Toán 12 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 3 trang 84
Với giải bài tập Toán lớp 12 Bài tập cuối chương 3 trang 84 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 12.
Giải Toán 12 Bài tập cuối chương 3 trang 84
Câu hỏi trắc nghiệm
a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là
b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là
c) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là
d) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm có giá trị gần nhất với giá trị nào dưới đây?
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: A
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là R = 4,2 – 2,7 = 1,5 (km).
b) Đáp án đúng là: D
Cỡ mẫu n = 20.
Gọi x1; x2; …; x20 là mẫu số liệu gốc về quãng đường đi bộ mỗi ngày của bác Hương trong 20 ngày được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có x1; x2; x3 ∈ [2,7; 3,0), x4; …; x9 ∈ [3,0; 3,3), x10; …; x14 ∈ [3,3; 3,6),
x15; …; x18 ∈ [3,6; 3,9), x19; x20 ∈ [3,9; 4,2).
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là ∈ [3,0; 3,3).
Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Q1 = 3,0 + .(3,3-3,0) = 3,1.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là ∈ [3,6; 3,9).
Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Q3 = 3,6 + .(3,9-3,6) = 3,675.
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:
∆Q = Q3 – Q1 = 3,675 – 3,1 = 0,575.
c) Đáp án đúng là: C
Ta có bảng sau:
Quãng đường (km) |
[2,7; 3,0) |
[3,0; 3,3) |
[3,3; 3,6) |
[3,6; 3,9) |
[3,9; 4,2) |
Giá trị đại diện |
2,85 |
3,15 |
3,45 |
3,75 |
4,05 |
Số ngày |
3 |
6 |
5 |
4 |
2 |
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:
S2 = [3 ∙ (2,85)2 + 6 ∙ (3,15)2 + 5 ∙ (3,45)2 + 4 ∙ (3,75)2 + 2 ∙ (4,05)2] – (3,39)2
= 0,1314.
d) Đáp án đúng là: D
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là
b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là
c) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm có giá trị gần nhất với giá trị nào dưới đây?
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: A
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là:
R = 45 – 20 = 25 (phút).
b) Đáp án đúng là: D
Cỡ mẫu n = 6 + 6 + 4 + 1 + 1 = 18.
Gọi x1; x2; …; x18 là mẫu số liệu gốc về thời gian tập nhảy mỗi ngày của bạn Chi được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có x1; …; x6 ∈ [20; 25), x7; …; x12 ∈ [25; 30), x13; …; x16 ∈ [30; 35),
x17 ∈ [35; 40), x18 ∈ [40; 45).
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là x5 ∈ [20; 25).
Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Q1 = 20 + .(25-20) = 23,75.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x14 ∈ [30; 35).
Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Q3 = 30 + .(35-30) = 31,875.
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:
∆Q = Q3 – Q1 = 31,875 – 23,75 = 8,125.
c) Đáp án đúng là: D
Ta có bảng sau:
Thời gian (phút) |
[20; 25) |
[25; 30) |
[30; 35) |
[35; 40) |
[40; 45) |
Giá trị đại diện |
22,5 |
27,5 |
32,5 |
37,5 |
42,5 |
Số ngày |
6 |
6 |
4 |
1 |
1 |
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:
S2 = [6 ∙ (22,5)2 + 6 ∙ (27,5)2 + 4 ∙ (32,5)2 + 1 ∙ (37,5)2 + 1 ∙ (42,5)2] –
= 31,25.
a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm nhận giá trị nào trong các giá trị dưới đây?
b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là
c) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm có giá trị gần nhất với giá trị nào dưới đây?
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: C
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là:
R = 18 – 8 = 10 (giây).
b) Đáp án đúng là: C
Cỡ mẫu n = 25.
Gọi x1; x2; …; x25 là mẫu số liệu gốc về thời gian giải rubik trong 25 lần giải liên tiếp được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có x1; …; x4 ∈ [8; 10), x5; …; x10 ∈ [10; 12), x11; …; x18 ∈ [12; 14),
x19; …; x22 ∈ [14; 16), x23; …; x25 ∈ [16; 18).
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là (x6 + x7) ∈ [10; 12).
Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Q1 = 10 + .(12-10) = 10,75.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là (x19 + x20) ∈ [14; 16).
Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Q3 = 14 + .(16-14) = 14,375.
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:
∆Q = Q3 – Q1 = 14,375 – 10,75 = 3,625 ≈ 3,63.
c) Đáp án đúng là: C
Ta có bảng sau:
Thời gian giải rubik (giây) |
[8; 10) |
[10; 12) |
[12; 14) |
[14; 16) |
[16; 18) |
Giá trị đại điện |
9 |
11 |
13 |
15 |
17 |
Số lần |
4 |
6 |
8 |
4 |
3 |
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:
S2 = (4 ∙ 92 + 6 ∙ 112 + 8 ∙ 132 + 4 ∙ 152 + 3 ∙ 172) – (12,68)2 = 5,9776.
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Bài tập tự luận
Hãy xác định khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên.
Lời giải:
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là:
R = 300 – 50 = 250 (km).
Cỡ mẫu n = 5 + 10 + 9 + 4 + 2 = 30.
Gọi x1; x2; …; x30 là mẫu số liệu gốc về độ dài quãng đường bác tài xế đã lái xe mỗi ngày trong một tháng được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có x1; …; x5 ∈ [50; 100), x6; …; x15 ∈ [100; 150), x16; …; x24 ∈ [150; 200),
x25; …; x28 ∈ [200; 250), x29; x30 ∈ [250; 300).
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là x8 ∈ [100; 150).
Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Q1 = 100 + .(150-100) = 112,5.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x23 ∈ [150; 200).
Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Q3 = 150 +.(200-150) = .
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:
∆Q = Q3 – Q1 = – 112,5 = ≈ 79,17.
Ta có bảng sau:
Độ dài quãng đường (km) |
[50; 100) |
[100; 150) |
[150; 200) |
[200; 250) |
[250; 300) |
Giá trị đại diện |
75 |
125 |
175 |
225 |
275 |
Số ngày |
5 |
10 |
9 |
4 |
2 |
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:
S2 = (5 ∙ 752 + 10 ∙ 1252 + 9 ∙ 1752 + 4 ∙ 2252 + 2 ∙ 2752) – 1552 = 3 100.
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
a) Có bao nhiêu thửa ruộng đã được khảo sát?
b) Lập bảng tần số ghép nhóm và tần số tương đối ghép nhóm tương ứng của mẫu số liệu trên.
c) Hãy xác định khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên.
Lời giải:
a) Số thửa ruộng được khảo sát là: n = 3 + 4 + 6 + 5 + 5 + 2 = 25.
b) Từ biểu đồ, ta có bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu như sau:
Năng suất (tấn/ha) |
[5,5; 5,7) |
[5,7; 5,9) |
[5,9; 6,1) |
[6,1; 6,3) |
[6,3; 6,5) |
[6,5; 6,7) |
Số thửa ruộng |
3 |
4 |
6 |
5 |
5 |
2 |
Bảng tần số tương đối ghép nhóm của mẫu số liệu:
Giá trị đại diện (tấn/ha) |
5,6 |
5,8 |
6,0 |
6,2 |
6,4 |
6,6 |
Tần số tương đối |
3 |
4 |
6 |
5 |
5 |
2 |
c) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu đã cho là:
R = 6,7 – 5,5 = 1,2 (tấn/ha).
Cỡ mẫu n = 25.
Gọi x1; x2; …; x25 là mẫu số liệu gốc về năng suất của một số thửa ruộng được khảo sát được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có x1; x2; x3 ∈ [5,5; 5,7), x4; …; x7 ∈ [5,7; 5,9), x8; …; x13 ∈ [5,9; 6,1),
x13; …; x18 ∈ [6,1; 6,3), x19; …; x23 ∈ [6,3; 6,5), x24; x25 ∈ [6,5; 6,7).
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là (x6 + x7) ∈ [5,7; 5,9).
Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Q1 = 5,7 + .(5,9-5,7) = 5,8625.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là (x19 + x20) ∈ [6,3; 6,5).
Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Q3 = 6,3 + .(6,5-6,3) = 6,33.
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:
∆Q = Q3 – Q1 = 6,33 – 5,8625 = 0,4675.
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:
S2 = [3 ∙ (5,6)2 + 4 ∙ (5,8)2 + 6 ∙ (6,0)2 + 5 ∙ (6,2)2 + 5 ∙ (6,4)2 + 2 ∙ (6,6)2] – (6,088)2
= 0,086656.
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
a) Nếu so sánh theo số trung bình thì học sinh trường nào viết nhanh hơn?
b) Nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị thì học sinh trường nào có tốc độ viết đồng đều hơn?
c) Nếu so sánh theo độ lệch chuẩn thì học sinh trường nào có tốc độ viết đồng đều hơn?
Lời giải:
a) Ta có bảng sau:
Thời gian (phút) |
[6; 7) |
[7; 8) |
[8; 9) |
[9; 10) |
[10; 11) |
Giá trị đại diện |
6,5 |
7,5 |
8,5 |
9,5 |
10,5 |
Số học sinh trường X |
8 |
10 |
13 |
10 |
9 |
Số học sinh trường Y |
4 |
12 |
17 |
14 |
3 |
Cỡ mẫu nX = 8 + 10 + 13 + 10 + 9 = 50, nY = 4 + 12 + 17 + 14 + 3 = 50.
Thời gian trung bình hoàn thành một bài viết chính tả của học sinh trường X là:
.
Thời gian trung bình hoàn thành một bài viết chính tả của học sinh trường Y là:
.
Vì nên nếu so sánh theo số trung bình thì học sinh trường Y viết nhanh hơn.
b)
Xét mẫu số liệu của học sinh trường X:
Gọi x1; x2; …; x50 là mẫu số liệu gốc về thời gian hoàn thành một bài viết chính tả của một số học sinh lớp 4 trường X được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có x1; …; x8 ∈ [6; 7), x9; …; x18 ∈ [7; 8), x19; …; x31 ∈ [8; 9),
x32; …; x41 ∈ [9; 10), x42; …; x50 ∈ [10; 11).
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là x13 ∈ [7; 8).
Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm của trường X là:
Q1 = 7 + .(8-7) = 7,45.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x38 ∈ [9; 10).
Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm của trường X là:
Q3 = 9 + .(10-9) = 9,65.
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm của trường X là:
∆Q = Q3 – Q1 = 9,65 – 7,45 = 2,2.
• Xét mẫu số liệu của học sinh trường Y:
Gọi y1; y2; …; y50 là mẫu số liệu gốc về thời gian hoàn thành một bài viết chính tả của một số học sinh lớp 4 trường Y được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có y1; …; y4 ∈ [6; 7), y5; …; y16 ∈ [7; 8), y17; …; y33 ∈ [8; 9),
y34; …; y47 ∈ [9; 10), y48; y49; y50 ∈ [10; 11).
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là y13 ∈ [7; 8).
Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm của trường Y là:
.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là y38 ∈ [9; 10).
Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm của trường Y là:
.
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm của trường Y là:
∆'Q = Q'3 – Q'1 = .
Vì ∆Q = 2,2 > ∆'Q ≈ 1,61 nên nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị thì học sinh trường Y có tốc độ viết đồng đều hơn.
c)
• Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm của trường X là:
[8 ∙ (6,5)2 + 10 ∙ (7,5)2 + 13 ∙ (8,5)2 + 10 ∙ (9,5)2 + 9 ∙ (10,5)2] – (8,54)2
= 1,7584.
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm của trường X là:
.
• Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm của trường Y là:
[4 ∙ (6,5)2 + 12 ∙ (7,5)2 + 17 ∙ (8,5)2 + 14 ∙ (9,5)2 + 3 ∙ (10,5)2] – (8,5)2
= 1,08.
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm của trường Y là:
.
Vì SX ≈ 1,33 > SY ≈ 1,04 nên nếu so sánh theo độ lệch chuẩn thì học sinh trường Y có tốc độ viết đồng đều hơn.
a) Nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị thì số giờ nắng trong tháng 6 của địa phương nào đồng đều hơn?
b) Nếu so sánh theo độ lệch chuẩn thì số giờ nắng trong tháng 6 của địa phương nào đồng đều hơn?
Lời giải:
a) Cỡ mẫu n = 20.
• Xét mẫu số liệu của trạm quan trắc ở Nha Trang:
Gọi x1; x2; …; x20 là mẫu số liệu gốc về tổng số giờ nắng trong tháng 6 của các năm 2022 đến 2021 tại trạm quan trắc đặt ở Nha Trang được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có x1 ∈ [130; 160), x2 ∈ [160; 190), x3 ∈ [190; 220),
x4; …; x11 ∈ [220; 250), x12; …; x18 ∈ [250; 280), x19; x20 ∈ [280; 310).
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là (x5 + x6) ∈ [220; 250).
Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Q1 = 220 + .(250-220) = 227,5.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là (x15 + x16) ∈ [250; 280).
Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Q3 = 250 + .(280-250) = .
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:
∆Q = Q3 – Q1 = – 227,5 ≈ 39,64.
Xét mẫu số liệu của trạm quan trắc ở Quy Nhơn:
Gọi y1; y2; …; y20 là mẫu số liệu gốc về tổng số giờ nắng trong tháng 6 của các năm 2022 đến 2021 tại trạm quan trắc đặt ở Quy Nhơn được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có y1 ∈ [160; 190), y2; y3 ∈ [190; 220), y4; …; y7 ∈ [220; 250),
y8; …; y17 ∈ [250; 280), y18; y19; y20 ∈ [280; 310).
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là (y5 + y6) ∈ [220; 250).
Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là (y15 + y16) ∈ [250; 280).
Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:
∆'Q = Q'3 – Q'1 = 274 – 235 = 39.
Vì ∆Q ≈ 39,64 > ∆'Q = 39 nên nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị thì số giờ nắng trong tháng 6 của Quy Nhơn đồng đều hơn.
b) Ta có bảng sau:
Số giờ nắng |
[130; 160) |
[160; 190) |
[190; 220) |
[220; 250) |
[250; 280) |
[280; 310) |
Giá trị đại diện |
145 |
175 |
205 |
235 |
265 |
295 |
Số năm ở Nha Trang |
1 |
1 |
1 |
8 |
7 |
2 |
Số năm ở Quy Nhơn |
0 |
1 |
2 |
4 |
10 |
3 |
• Xét mẫu số liệu của trạm quan trắc ở Nha Trang:
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:
(1 ∙ 1452 + 1 ∙ 1752 + 1 ∙ 2052 + 8 ∙ 2352 + 7 ∙ 2652 + 2 ∙ 2952) – (242,5)2
= 1248,75.
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
• Xét mẫu số liệu của trạm quan trắc ở Quy Nhơn:
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:
(1 ∙ 1752 + 2 ∙ 2052 + 4 ∙ 2352 + 10 ∙ 2652 + 3 ∙ 2952) – 2532 = 936.
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Vì SN ≈ 35,54 > SN ≈ 30,59 nên nếu so sánh theo độ lệch chuẩn thì số giờ nắng trong tháng 6 của Quy Nhơn đồng đều hơn.
a) Hãy xác định giá trị đại điện cho mỗi nhóm và lập bảng tần số ghép nhóm cho mẫu số liệu trên.
Lời giải:
a) Giá trị đại diện của nhóm [5; 6) là 5,5.
Giá trị đại diện của nhóm [6; 7) là 6,5.
Giá trị đại diện của nhóm [7; 8) là 7,5.
Giá trị đại diện của nhóm [8; 9) là 8,5.
Giá trị đại diện của nhóm [9; 10) là 9,5.
Từ biểu đồ, ta có bảng tần số ghép nhóm sau:
Điểm trung bình |
[5; 6) |
[6; 7) |
[7; 8) |
[8; 9) |
[9; 10) |
Giá trị đại diện |
5,5 |
6,5 |
7,5 |
8,5 |
9,5 |
Số học sinh trường A |
4 |
5 |
3 |
4 |
2 |
Số học sinh trường B |
2 |
5 |
4 |
3 |
1 |
b)
• Xét mẫu số liệu của trường A:
Cỡ mẫu nA = 4 + 5 + 3 + 4 + 2 = 18.
Gọi x1; x2; …; x18 là mẫu số liệu gốc về điểm trung bình năm học của học sinh trường A được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có x1; …; x4 ∈ [5; 6), x5; …; x9 ∈ [6; 7), x10; x11; x12 ∈ [7; 8),
x13; …; x16 ∈ [8; 9), x17; x18 ∈ [9; 10).
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là x5 ∈ [6; 7).
Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Q1 = 6 +.(7-6) = 6,1.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x14 ∈ [8; 9).
Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Q3 = 8 + .(9-8) = 8,375.
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:
∆Q = Q3 – Q1 = 8,375 – 6,1 = 2,275.
• Xét mẫu số liệu của trường B:
Cỡ mẫu nB = 2 + 5 + 4 + 3 + 1 = 15.
Gọi x1; x2; …; x15 là mẫu số liệu gốc về điểm trung bình năm học của học sinh trường B được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có x1; x2 ∈ [5; 6), x3; …; x7 ∈ [6; 7), x8; …; x11 ∈ [7; 8),
x12; x13; x14 ∈ [8; 9), x15 ∈ [9; 10).
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là x4 ∈ [6; 7).
Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x12 ∈ [8; 9).
Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:
∆'Q = Q'3 – Q'1 = – 6,35 = 1,73 .
Vì ∆Q = 2,275 > ∆'Q ≈ 1,73 nên nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm thì học sinh trường B có điểm trung bình đồng đều hơn.
c)
• Xét mẫu số liệu của trường A:
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:
[4 ∙ (5,5)2 + 5 ∙ (6,5)2 + 3 ∙ (7,5)2 + 4 ∙ (8,5)2 + 2 ∙ (9,5)2] –
= .
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
• Xét mẫu số liệu của trường B:
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:
[2 ∙ (5,5)2 + 5 ∙ (6,5)2 + 4 ∙ (7,5)2 + 3 ∙ (8,5)2 + 1 ∙ (9,5)2] –
= .
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Vì SA ≈ 1,33 > SB ≈ 1,12 nên nếu so sánh theo độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm thì học sinh trường B có điểm trung bình đồng đều hơn.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Toán 12 bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối chương 2 trang 65
Bài 1: Khoảng biến thiên và khoảng tử phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
Bài 2: Phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm
Bài 1: Vẽ đồ thị hàm số bằng phần mềm Geogebra
Bài 2: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng máy tính cầm tay
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 12 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu 12 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 12 - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 12 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 12 - Friends Global
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 12 Friends Global đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12 Friends Global đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 12 – Friends Global
- Giải sgk Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 12 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Kinh tế pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Hóa 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo