Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vectơ và các phép toán trong không gian
Với giải bài tập Toán lớp 12 Bài 1: Vectơ và các phép toán trong không gian sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 12 Bài 1.
Giải Toán 12 Bài 1: Vectơ và các phép toán trong không gian
Lời giải:
Dùng đoạn thẳng có hướng chỉ từ vị trí A của máy bay đến vị trí S của trạm kiểm soát.
1. Vectơ trong không gian
Lời giải:
Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là đã chỉ ra điểm đầu và điểm cuối.
Ta có thể định nghĩa vectơ trong không gian như đã định nghĩa vectơ trong mặt phẳng bằng cách sử dụng đoạn thẳng có hướng trong không gian.
Lời giải:
Vectơ biểu diễn độ dịch chuyển tín hiệu vô tuyến từ vị trí A của máy bay đến vị trí S của trạm kiểm soát là .
Thực hành 2 trang 42 Toán 12 Tập 1: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD.
a) Chỉ ra các vectơ có điểm đầu là S và điểm cuối là các đỉnh của đa giác đáy.
b) Tìm các vectơ có độ dài bằng độ dài của vectơ .
c) Tìm các vectơ đối của vectơ .
Lời giải:
a) Các vectơ có điểm đầu là S và điểm cuối là các đỉnh của đa giác đáy là .
b) Vì S.ABCD là hình chóp tứ giác đều nên SA = SB = SC = SD.
Vậy các vectơ có độ dài bằng độ dài của vectơ .
c) Vì ABCD là hình vuông nên AD = BC.
Mà và ngược hướng nhau nên là vectơ đối của vectơ .
Hai vectơ và có độ dài bằng nhau nhưng ngược hướng nên là vectơ đối của vectơ .
Lời giải:
Giá của ba vectơ này lần lượt là ba đường thẳng AB, AC, AD. Chúng không cùng nằm trong một mặt phẳng vì bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng.
2. Tổng và hiệu của hai vectơ
Hoạt động khám phá 2 trang 43 Toán 12 Tập 1: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' (Hình 5).
a) Trong mặt phẳng (ABCD), tìm vectơ tổng .
Trong mặt phẳng (A'B'C'D'), tìm vectơ tổng .
b) Tìm mối liên hệ giữa các cặp vectơ và , và , và .
Lời giải:
a) .
.
b) Vì AA'B'B là hình bình hành, suy ra AB // A'B' và AB = A'B'.
Ta có hai vectơ và cùng hướng và có độ dài bằng nhau nên .
Tương tự: .
c) Vì và mà nên
Hoạt động khám phá 3 trang 44 Toán 12 Tập 1: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'.
b) Dùng kết quả của câu a và tính chất kết hợp của phép cộng vectơ để chứng minh .
Lời giải:
a) Do ABCD là hình bình hành nên .
Do đó .
Tương tự, AA'C'C là hình bình hành nên .
Do đó .
b) Có
Thực hành 3 trang 45 Toán 12 Tập 1: Cho hình hộp ABCD.EFGH. Tìm các vectơ:
Lời giải:
a) Vì ABCD.EFGH là hình hộp nên theo quy tắc hình hộp ta có:
.
b) Vì DCGH là hình bình hành nên .
Tương tự ABGH là hình bình hành nên .
Do đó (theo quy tắc hình hộp).
Hoạt động khám phá 4 trang 45 Toán 12 Tập 1: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'
a) Trong mặt phẳng (ABCD), tìm vectơ hiệu .
Trong mặt phẳng (A'B'C'D'), tìm vectơ hiệu .
b) Tìm mối liên hệ giữa các cặp vectơ và , và , và .
Lời giải:
a) ; .
b) Vì AA'B'B là hình bình hành, suy ra AB // A'B' và AB = A'B'.
Ta có hai vectơ và cùng hướng và có độ dài bằng nhau nên .
Tương tự ; .
c) Vì ; mà nên
Lời giải:
a)
(Do M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD nên ).
b) (vì ).
Lời giải:
a) Theo quy tắc hình hộp, ta có .
Mà .
Do đó .
b) .
Mà .
Do đó .
Lời giải:
Gọi là ba lực tác động vào vật đặt tại điểm O lần lượt có độ lớn là 2 N; 3N; 4 N.
Vẽ .
Dựng các hình chữ nhật OADB và OCED.
Theo quy tắc hình bình hành ta có .
Khi đó hợp lực .
Vì OADB là hình chữ nhật nên .
Vì OCED là hình chữ nhật nên OE = .
Vậy độ lớn của hợp lực F khoảng 5,4 N.
3. Tích của một số với một vectơ
b) Cho biết mối quan hệ giữa vectơ tìm được ở câu a và vectơ .
Lời giải:
a) Theo quy tắc hình hộp ta có: .
b) Vì AA' // CC' và AA' = CC' (vì cùng song song và bằng BB')
Nên AA'C'C là hình bình hành.
Mà AC' và A'C cắt nhau tại O nên O là trung điểm của AC'.
Suy ra mà và cùng hướng nên hay .
Lời giải:
Vì M là trung điểm của BB' nên .
Do ABC.A'B'C' là lăng trụ nên .
Có .
b) Tìm độ lớn của lực căng cho mỗi sợi xích.
Lời giải:
a) Ta có = 5.10 = 50 N.
Vậy độ lớn của trọng lực tác động lên chiếc đèn chùm là 50 N.
b)
Giả sử đèn chùm được minh họa như hình vẽ trên.
Vì đèn ở vị trí cân bằng nên
Có
Từ hình vẽ ta có:
4. Tích vô hướng của hai vectơ
b) Làm thế nào để định nghĩa góc giữa hai vectơ và trong không gian.
Lời giải:
a) Cho hai vectơ và đều khác . Từ một điểm O bất kì ta vẽ .
Góc với số đo từ 0° đến 180° được gọi là góc giữa hai vectơ và .
Kí hiệu .
b) Trong không gian, cho hai vectơ và đều khác . Lấy một điểm A bất kì, gọi B và C là hai điểm sao cho . Khi đó, ta gọi là góc giữa hai vectơ và . Kí hiệu .
Thực hành 7 trang 49 Toán 12 Tập 1: Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Xác định góc , .
Lời giải:
Vì AA' // CC' và AA' = CC' nên AA'C'C là hình bình hành.
Suy ra .
Do đó (Vì A'B'C'D' là hình vuông nên A'C' B'D').
Vì AA'B'B là hình vuông nên .
Do đó
(Vì BB'C'C là hình vuông nên B'C là phân giác của ).
b) Trong mặt phẳng (ABC), tính tích vô hướng .
Lời giải:
a) Vì nên .
b) Vì nên .
Ta có .
Thực hành 8 trang 50 Toán 12 Tập 1: Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng 1.
a) Tính các tích vô hướng: , .
b) Tính góc (kết quả làm tròn đến phút).
Lời giải:
a) Vì ABB'A' là hình vuông nên .
Do đó (do A'B'C'D' là hình vuông nên A'C' là phân giác của góc ).
Vì A'B'C'D' là hình vuông cạnh bằng 1 nên .
Ta có
Vì ACC'A' là hình bình hành nên .
Do đó .
Do đó . Suy ra .
b) .
Ta có AC' là đường chéo của hình lập phương cạnh bằng 1 nên .
AC là đường chéo của hình vuông ABCD cạnh bằng 1 nên .
Xét DACC' có
Vậy .
Lời giải:
a) Ta có N.
b)
Theo đề ta có ,
J.
Bài tập
Bài 1 trang 50 Toán 12 Tập 1: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Chứng minh rằng:
Lời giải:
a)
Do ABCD.A'B'C'D' là hình hộp nên các mặt của nó là hình bình hành.
Khi đó ; .
Do đó (theo quy tắc hình hộp).
b)
Có
Vì .
c)
Vì AD // B'C' và AD = B'C' (do cùng song song và bằng BC).
Do đó ADC'B' là hình bình hành.
Suy ra và là hai vectơ đối nhau. Do đó .
Tương tự DA'B'C là hình bình hành.
Suy ra và là hai vectơ đối nhau. Do đó .
Lời giải:
Do ABCD là hình bình hành nên
Lời giải:
Giả sử 3 lực có điểm đặt là A và các lực là .
Theo quy tắc hình bình hành ta có hợp lực: .
Theo đề ta có .
Mà AC' là đường chéo của của hình lập phương nên
Vậy cường độ của hợp lực là .
Lời giải:
Vì I là trọng tâm của DABC nên
(1).
Tương tự, (2).
Cộng từng vế (1) và (2), ta có: .
Bài 5 trang 51 Toán 12 Tập 1: Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có . Chứng minh rằng và .
Lời giải:
Do ABB'A' là hình bình hành nên .
Có .
Do ACC'A' là hình bình hành nên .
.
Lời giải:
Đổi 102 gam = 0,102 kg.
Độ lớn của lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên một quả táo là:
N.
Lời giải:
Độ lớn của lực tĩnh điện là N.
Lời giải:
Đổi 5 mm = 5.10-3 m
Công A sinh bởi lực tĩnh điện là A = qEd = 2.10−12. 1,8.105. 5.10-3 = 18.10-10 (J).
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Toán 12 bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối chương 1 trang 37
Bài 2: Toạ độ của vectơ trong không gian
Bài 3: Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ
Bài tập cuối chương 2 trang 65
Bài 1: Khoảng biến thiên và khoảng tử phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 12 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu 12 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 12 - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 12 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 12 - Friends Global
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 12 Friends Global đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12 Friends Global đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 12 – Friends Global
- Giải sgk Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 12 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Kinh tế pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Hóa 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo