Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Nguyên hàm

Với giải bài tập Toán lớp 12 Bài 1: Nguyên hàm sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 12 Bài 1.

1 424 12/07/2024


Giải Toán 12 Bài 1: Nguyên hàm

Hoạt động khởi động trang 6 Toán 12 Tập 2: Khi được thả từ độ cao 20 m, một vật rơi với gia tốc không đổi a = 10 m/s2. Sau khi rơi được t giây thì vật có tốc độ bao nhiêu và đi được quãng đường bao nhiêu?

Lời giải:

Sau khi học xong bài này, ta sẽ giải quyết bài toán này như sau:

Kí hiệu v(t) là tốc độ của vật, s(t) là quãng đường vật đi được cho đến thời điểm t giây kể từ khi vật bắt đầu rơi.

Vì a(t) = v'(t) với mọi t ≥ 0 nên vt=atdt=10dt=10t+C.

Vì v(0) = 0 nên C = 0. Vậy v(t) = 10t (m/s).

Vì v(t) = s'(t) với mọi t ≥ 0 nên st=vtdt=10tdt=5t2+C.

Ta có s(0) = 0 nên C = 0. Vậy s(t) = 5t2 (m).

Vật rơi từ độ cao 20 m nên s(t) ≤ 20, suy ra 0 ≤ t ≤ 2.

Vậy sau khi vật rơi được t giây (0 ≤ t ≤ 2) thì vật có tốc độ v(t) = 10t m/s và đi được quãng đường s(t) = 5t2 mét.

Hoạt động khám phá 1 trang 6 Toán 12 Tập 2: Cho hàm số f(x) = 2x xác định trên ℝ. Tìm một hàm số F(x) sao cho F'(x) = f(x).

Lời giải:

Ta có F(x) = x2 vì (x2)' = 2x.

Hoạt động khám phá 2 trang 6 Toán 12 Tập 2: Cho hàm số f(x) = 3x2 xác định trên ℝ.

a) Chứng minh rằng F(x) = x3 là một nguyên hàm của f(x) trên ℝ.

b) Với C là hằng số tùy ý, hàm số H(x) = F(x) + C có là nguyên hàm của f(x) trên ℝ không?

c) Giả sử G(x) là một nguyên hàm của f(x) trên ℝ. Tìm đạo hàm của hàm số G(x) – F(x). Từ đó, có nhận xét gì về hàm số G(x) – F(x)?

Lời giải:

a) Ta có F'(x) = (x3)' = 3x2 = f(x).

Do đó F(x) = x3 là một nguyên hàm của f(x) trên ℝ.

b) Có H(x) = F(x) + C = x3 + C.

Có H'(x) = (x3 + C)' = 3x2 = f(x).

Do đó hàm số H(x) = F(x) + C cũng là nguyên hàm của f(x) trên ℝ.

c) Có (G(x) – F(x))' = G'(x) – F'(x) = f(x) – f(x) = 0.

Vì (G(x) – F(x))' = 0 nên G(x) – F(x) là một hằng số.

Hay G(x) = F(x) + C, C là hằng số bất kì.

Thực hành 1 trang 7 Toán 12 Tập 2: Chứng minh rằng F(x) = e2x + 1 là một nguyên hàm của hàm số f(x) = 2e2x + 1 trên ℝ.

Lời giải:

Có F'(x) = (e2x + 1)' = e2x + 1.(2x + 1)' = 2e2x + 1 = f(x).

Vậy F(x) = e2x + 1 là một nguyên hàm của hàm số f(x) = 2e2x + 1 trên ℝ.

Hoạt động khám phá 3 trang 8 Toán 12 Tập 2:

a) Giải thích tại sao 0dx=C 1dx=x+C.

b) Tìm đạo hàm của hàm số Fx=xα+1α+1α1. Từ đó, tìm xαdx.

Lời giải:

a) Vì (C)' = 0 nên 0dx=C.

Vì (x + C)' = 1 nên 1dx=x+C.

b) Có F'x=xα+1α+1'=α+1xαα+1=xα.

Do đó xαdx=xα+1α+1+C,α1.

Thực hành 2 trang 8 Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) x4dx; b) 1x3dx; c) xdxx>0.

Lời giải:

a) x4dx=x55+C

b) 1x3dx=x3dx=12x2+C=12x2+C

c) xdx=x12dx=23x32+C=23xx+C

Hoạt động khám phá 4 trang 8 Toán 12 Tập 2: Cho hàm số F(x) = ln|x| với x ≠ 0.

a) Tìm đạo hàm của F(x).

b) Từ đó, tìm 1xdx.

Lời giải:

a) Với x > 0 thì F(x) = lnx Þ F'(x) = 1x.

Với x < 0 thì F(x) = ln(−x) F'x=x'x=1x.

Vậy F'x=1x,x0.

b) Có 1xdx=lnx+C.

Hoạt động khám phá 5 trang 9 Toán 12 Tập 2:

a) Tìm đạo hàm của các hàm số y = sinx, y = −cosx, y = tanx, y = −cotx.

b) Từ đó, tìm cosxdx,sinxdx,1cos2xdx 1sin2xdx

Lời giải:

a) Ta có (sinx)' = cosx, (−cosx)' = sinx, tanx'=1cos2x , cotx'=1sin2x.

b) cosxdx=sinx+C,sinxdx=cosx+C,

1cos2xdx=tanx+C , 1sin2xdx=cotx+C.

Thực hành 3 trang 9 Toán 12 Tập 2: Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số f(x) = cosx thỏa mãn F0+Fπ2=0.

Lời giải:

Fx=cosxdx=sinx+C.

F0+Fπ2=0 nên sin0+C+sinπ4+C=02C=22C=24.

Vậy Fx=sinx24.

Hoạt động khám phá 6 trang 9 Toán 12 Tập 2:

a) Tìm đạo hàm của các hàm số y = ex, y=axlna với a > 0, a ≠ 1.

b) Từ đó, tìm exdx axdx (a > 0, a ≠ 1).

Lời giải:

a) Có (ex)' = ex, axlna'=ax.lnalna=ax, a > 0, a ≠ 1.

b) exdx=ex+C.

axdx=axlna+C , (a > 0, a ≠ 1).

Thực hành 4 trang 9 Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) 3xdx

b) e2xdx

Lời giải:

a) Ta có 3xdx=3xln3+C

b) Ta có e2xdx=12e2x+C

Hoạt động khám phá 7 trang 10 Toán 12 Tập 2: Ta có x33'=x2 và (x3)' = 3x2.

a) Tìm x2dx 3x2dx.

b) Tìm 3x2dx.

c) Từ các kết quả trên, giải thích tại sao 3x2dx=3x2dx.

Lời giải:

a) x2dx=x33+C'; 3x2dx=3x33+C'=x3+3C'=x3+C.

b) 3x2dx=x3+C.

c) 3x2dx=3x2dx=x3+C.

Thực hành 5 trang 10 Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) cosx4dx.

b) 22x+1dx

Lời giải:

a) cosx4dx=14cosxdx=14sinx+C

b) 22x+1dx=4x.2dx=24xdx=2.4xln4+C

Hoạt động khám phá 8 trang 10 Toán 12 Tập 2: Ta có x33'=x2, (x2)' = 2x và x33+x2'=x2+2x.

a) Tìm x2dx,2xdx x2dx+2xdx.

b) Tìm x2+2xdx.

c) Từ các kết quả trên, giải thích tại sao x2+2xdx=x2dx+2xdx.

Lời giải:

a) x2dx=x33+C1,2xdx=x2+C2.

x2dx+2xdx=x33+C1+x2+C2=x33+x2+C.

b) x2+2xdx=x33+x2+C.

c) x2+2xdx=x2dx+2xdx=x33+x2+C.

Thực hành 6 trang 11 Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) 3x3+2x35dxx>0; b) 3cos2x1sin2xdx

Lời giải:

a) 3x3+2x35dx=3x3dx+2x35dx =3x3dx+2x35dx =3x44+5x25+C.

b) 3cos2x1sin2xdx=31cos2xdx1sin2xdx=3tanx+cotx+C

Thực hành 7 trang 11 Toán 12 Tập 2: Một ô tô đang chạy với tốc độ 19 m/s thì hãm phanh và chuyển động chậm dần với tốc độ v(t) = 19 – 2t (m/s). Kể từ khi hãm phanh, quãng đường ô tô đi được sau 1 giây, 2 giây, 3 giây là bao nhiêu?

Lời giải:

Kí hiệu s(t) là quãng đường ô tô đi được.

Ta có st=vtdt=192tdt=19tt2+C.

Vì s(0) = 0 => C = 0.

Do đó s(t) = 19t – t2.

Quãng đường ô tô đi được sau 1 giây là: s(1) = 19.1 – 12 = 18 m.

Quãng đường ô tô đi được sau 2 giây là: s(2) = 19.2 – 22 = 34 m.

Quãng đường ô tô đi được sau 3 giây là: s(3) = 19.3 – 32 = 48 m.

BÀI TẬP

Bài 1 trang 11 Toán 12 Tập 2: Tính đạo hàm của hàm số F(x) = xex, suy ra nguyên hàm của hàm số f(x) = (x + 1)ex

Lời giải:

Có F'(x) = (xex)' = ex + xex = (1 + x)ex.

Do đó fxdx=x+1exdx=xex+C.

Bài 2 trang 11 Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) x5dx; b) 1x23dxx>0; c) 7xdx; d) 3x5xdx

Lời giải:

a) x5dx=x66+C.

b) 1x23dx=x23dx=3x13+C=3x3+C.

c) 7xdx=7xln7+C.

d) 3x5xdx=35xdx=35xln35.

Bài 3 trang 11 Toán 12 Tập 2: Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số fx=1sin2x thỏa mãn Fπ2=1

Lời giải:

Fx=1sin2xdx=cotx+C.

Fπ2=1 nên cotπ2+C=1C=1.

Vậy Fx=cotx+1.

Bài 4 trang 11 Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) 2x5+3dx; b) 5cosx3sinxdx;

c) x22xdx; d)ex22sin2xdx

Lời giải:

a) 2x5+3dx=2x5dx+3dx=x63+3x+C.

b) 5cosx3sinxdx=5cosxdx3sinxdx=5sinx+3cosx+C.

c) x22xdx=12x12dx21xdx=13x322lnx+C=13xx2lnx+C.

d) ex22sin2xdx=1e2exdx21sin2xdx=exe2+2cotx+C=ex2+2cotx+C.

Bài 5 trang 12 Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) x2x32dx; b) sin2x2dx;

c) tan2xdx; d) 23x.3xdx

Lời giải:

a) x2x32dx=x4x212x+9dx=4x312x2+9xdx

=x44x3+92x2+C.

b) sin2x2dx=1cosx2dx=12dx12cosxdx=12x12sinx+C.

c) tan2xdx=1cos2x1dx=1cos2xdxdx=tanxx+C

d) 23x.3xdx=8x.3xdx=24xdx=24xln24+C

Bài 6 trang 12 Toán 12 Tập 2: Kí hiệu h(x) là chiều cao của một cây (tính theo mét) sau khi trồng x năm. Biết rằng sau năm đầu tiên cây cao 2 m. Trong 10 năm tiếp theo, cây phát triển với tốc độ h'x=1x(m/năm).

a) Xác định chiều cao của cây sau x năm (1 ≤ x ≤ 11).

b) Sau bao nhiêu năm cây cao 3 m?

Lời giải:

a) Chiều cao của cây sau x năm là:

hx=h'xdx=1xdx=lnx+C (1 ≤ x ≤ 11).

Có h(1) = 2 nên ln1 + C = 2 => C = 2.

Do đó hx=lnx+2,1x11.

b) Cây cao 3 m tức là lnx+2=3lnx=1x=e2,72.

Vậy sau khoảng 2,72 năm thì cây cao 3 m.

Bài 7 trang 12 Toán 12 Tập 2: Một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc v0 = 10 m/s thì tăng tốc với gia tốc không đổi a = 2 m/s2. Tính quãng đường xe đó đi được trong 3 giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc.

Lời giải:

Kí hiệu v(t) là tốc độ của xe, s(t) là quãng đường xe đi được cho đến thời điểm t giây kể từ khi xe tăng tốc.

Vì a(t) = v'(t) với mọi t ≥ 0 nên vt=atdt=2dt=2t+C.

Mà v(0) = 10 nên C = 10.

Do đó v(t) = 2t + 10.

st=2t+10dt=t2+10t+C.

Vì s(0) = 0 => C = 0.

Do đó s(t) = t2 + 10t.

Quãng đường xe đó đi được trong 3 giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc là:

s(3) = 32 + 10.3 = 39 (m).

1 424 12/07/2024


Xem thêm các chương trình khác: