Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Khoảng biến thiên và khoảng tử phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
Với giải bài tập Toán lớp 12 Bài 1: Khoảng biến thiên và khoảng tử phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 12 Bài 1.
Giải Toán 12 Bài 1: Khoảng biến thiên và khoảng tử phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
Ai là người có thời gian tập đều hơn?
Lời giải:
Sau bài học này, ta giải quyết được bài toán trên như sau:
Từ biểu đồ đã cho, ta có bảng thống kê sau:
Thời gian (phút) |
[15; 20) |
[20; 25) |
[25; 30) |
[30; 35) |
[35; 40) |
Số ngày tập của bác Bình |
5 |
12 |
8 |
3 |
2 |
Số ngày tập của bác An |
0 |
25 |
5 |
0 |
0 |
• Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian tập thể dục buổi sáng của bác Bình là 40 – 15 = 25 (phút).
Tuy nhiên, trong mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian tập thể dục buổi sáng của bác An, khoảng đầu tiên chứa dữ liệu là [20; 25) và khoảng cuối cùng chứa dữ liệu là [25; 30).
Do đó, khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian tập thể dục buổi sáng của bác An là 30 – 20 = 10 (phút).
Nếu căn cứ theo khoảng biến thiên thì bác Bình có thời gian tập thể dục phân tán hơn bác An, vậy bác An là người có thời gian tập đều hơn.
• Cỡ mẫu n = 30.
- Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian tập thể dục buổi sáng mỗi ngày của bác Bình:
Gọi x1; x2; …; x30 là mẫu số liệu gốc về thời gian tập thể dục buổi sáng mỗi ngày của bác Bình được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có x1; x2; …; x5 ∈ [15; 20), x6; x7; …; x17 ∈ [20; 25),
x18; x19; …; x25 ∈ [25; 30), x26; …; x28 ∈ [30; 35), x29; x30 ∈ [35; 40).
Tứ phân vị thứ nhất Q1 của mẫu số liệu gốc là x8 ∈ [20; 25). Do đó, tứ phân thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là .
Tứ phân vị thứ ba Q3 của mẫu số liệu gốc là x23 ∈ [25; 30). Do đó, tứ phân thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là .
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian tập thể dục buổi sáng mỗi ngày của bác Bình là ∆Q = Q3 – Q1 = .
- Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian tập thể dục buổi sáng mỗi ngày của bác An:
Gọi y1; y2; …; y30 là mẫu số liệu gốc về thời gian tập thể dục buổi sáng mỗi ngày của bác An được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có y1; y2; …; y25 ∈ [20; 25), y26; …; y29; y30 ∈ [25; 30).
Tứ phân vị thứ nhất Q'1 của mẫu số liệu gốc là y8 ∈ [20; 25). Do đó, tứ phân thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là .
Tứ phân vị thứ ba Q'3 của mẫu số liệu gốc là y23 ∈ [20; 25). Do đó, tứ phân thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là .
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian tập thể dục buổi sáng mỗi ngày của bác An là ∆'Q = Q'3 – Q'1 = .
Vì ∆Q = ≈ 7,4 > ∆'Q = 3 nên khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian tập thể dục buổi sáng mỗi ngày của bác Bình lớn hơn bác An.
Vậy nếu căn cứ theo khoảng tứ phân vị thì bác An là người có thời gian tập đều hơn.
1. Khoảng biến thiên
Lời giải:
Ý kiến nêu trên là đúng.
Giải thích: Quan sát bảng thống kê đã cho, ta thấy cân nặng lớn nhất quả xoài có thể đạt được là dưới 450 g, cân nặng nhỏ nhất quả xoài có thể đạt được là 250 g. Mà ta có 450 – 350 = 200. Do đó, hai quả bất kì nào cũng có hiệu số cân nặng không vượt quá 200 g.
|
||||||
|
||||||
|
Sử dụng khoảng biến thiên, hãy cho biết chiều cao của học sinh nữ lớp nào có độ phân tán lớn hơn.
Lời giải:
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về chiều cao của các bạn học sinh nữ lớp 12C là: 185 – 155 = 30 (cm).
Trong mẫu số liệu ghép nhóm về chiều cao của các bạn học sinh nữ lớp 12D, khoảng đầu tiên chứa dữ liệu là [155; 160) và khoảng cuối cùng chứa dữ liệu là [175; 180).
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về chiều cao của các bạn học sinh nữ lớp 12D là: 180 – 155 = 25 (cm).
Vậy nếu căn cứ theo khoảng biến thiên thì chiều cao của học sinh nữ lớp 12C có độ phân tán lớn hơn.
2. Khoảng tứ phân vị
|
|||||
a) Hãy tìm các tứ phân vị Q1 và Q3.
Lời giải:
a) Số hộ gia đình được khảo sát (cỡ mẫu) là n = 24 + 62 + 34 + 21 + 9 = 150.
Gọi x1; x2; …; x150 là tổng thu nhập trong năm 2022 của 150 hộ gia đình được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có x1; x2; …; x24 ∈ [200; 250), x25; x26; …; x86 ∈ [250; 300),
x87; x88; …; x120 ∈ [300; 350), x121; …; x141 ∈ [350; 400), x142; …; x150 ∈ [400; 450).
Do đó, đối với dãy số liệu x1; x2; …; x150 thì
• Tứ phân vị thứ nhất Q1 là x38 ∈ [250; 300). Do đó, tứ phân thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là Q1 = 250 + .(300-250) = .
• Tứ phân vị thứ ba Q3 là x113 ∈ [300; 350). Do đó, tứ phân thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là Q3 = 300 + . (350-300) = .
b) Doanh nghiệp cần hướng đến các gia đình có mức thu nhập trong khoảng [Q1; Q3) = ≈ [260,89; 338,97) (triệu đồng).
Lời giải:
Ta có bảng thống kê sau:
Thời gian (phút) |
[15; 20) |
[20; 25) |
[25; 30) |
[30; 35) |
[35; 40) |
Số ngày tập của bác Bình |
5 |
12 |
8 |
3 |
2 |
Số ngày tập của bác An |
0 |
25 |
5 |
0 |
0 |
Cỡ mẫu n = 30.
• Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian tập thể dục buổi sáng mỗi ngày của bác Bình:
Gọi x1; x2; …; x30 là mẫu số liệu gốc về thời gian tập thể dục buổi sáng mỗi ngày của bác Bình được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có x1; x2; …; x5 ∈ [15; 20), x6; x7; …; x17 ∈ [20; 25),
x18; x19; …; x25 ∈ [25; 30), x26; …; x28 ∈ [30; 35), x29; x30 ∈ [35; 40).
Tứ phân vị thứ nhất Q1 của mẫu số liệu gốc là x8 ∈ [20; 25). Do đó, tứ phân thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là Q1 = 20 + .(25-20) = .
Tứ phân vị thứ ba Q3 của mẫu số liệu gốc là x23 ∈ [25; 30). Do đó, tứ phân thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là Q3 = 25 + . (30-25) = .
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian tập thể dục buổi sáng mỗi ngày của bác Bình là ∆Q = Q3 – Q1 = .
• Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian tập thể dục buổi sáng mỗi ngày của bác An:
Gọi y1; y2; …; y30 là mẫu số liệu gốc về thời gian tập thể dục buổi sáng mỗi ngày của bác An được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có y1; y2; …; y25 ∈ [20; 25), y26; …; y29; y30 ∈ [25; 30).
Tứ phân vị thứ nhất Q'1 của mẫu số liệu gốc là y8 ∈ [20; 25). Do đó, tứ phân thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là .
Tứ phân vị thứ ba Q'3 của mẫu số liệu gốc là y23 ∈ [20; 25). Do đó, tứ phân thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là .
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian tập thể dục buổi sáng mỗi ngày của bác An là ∆'Q = Q'3 – Q'1 = .
• Vì ∆Q = ≈ 7,4 > ∆'Q = 3 nên khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian tập thể dục buổi sáng mỗi ngày của bác Bình lớn hơn bác An.
Lời giải:
a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm ban đầu là:
R = 33 – 15 = 18 (phút).
Từ Ví dụ 4, ta có khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm ban đầu là .
Giá trị x trong mẫu số liệu là giá trị ngoại lệ nếu x > Q3 + 1,5∆Q hoặc x < Q1 + 1,5∆Q.
Hay x > hoặc x < .
Do đó, chỉ có đúng 1 lần ông Thắng đi hết 32 phút là giá trị ngoại lệ của mẫu số liệu ghép nhóm.
Sau khi bỏ giá trị ngoại lệ, ta có bảng thống kê sau:
Thời gian (phút) |
[15; 18) |
[18; 21) |
[21; 24) |
[24; 27) |
[27; 30) |
Số lần |
22 |
38 |
27 |
8 |
4 |
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm sau khi loại bỏ giá trị ngoại lệ là:
R' = 30 – 15 = 15 (phút).
Cỡ mẫu n' = 99.
Gọi y1; y2; y3; …; y99 là mẫu số liệu gốc gồm thời gian 99 lần đi xe buýt của ông Thắng được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có: y1; …; y22 ∈ [15; 18); y23; …; y60 ∈ [18; 21); y61; …; y87 ∈ [21; 24);
y88; …; y95 ∈ [24; 27); y95; …; y99 ∈ [27; 30).
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là y25 ∈ [18; 21). Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm sau khi loại bỏ giá trị ngoại lệ là:
.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là y75 ∈ [21; 24). Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm sau khi loại bỏ giá trị ngoại lệ là:
.
Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm sau khi loại bỏ giá trị ngoại lệ là:
.
Nhận xét: Sau khi loại bỏ giá trị ngoại lệ, khoảng biến thiên giảm mạnh, còn khoảng tứ phân vị mới không bị ảnh hưởng nhiều.
b)
• Lớp 12C:
Cỡ mẫu n = 2 + 7 + 12 + 3 + 0 + 1 = 25.
Gọi x1; x2; …; x25 là mẫu số liệu gốc về chiều cao của 25 học sinh nữ lớp 12C được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có x1; x2 ∈ [155; 160), x3; x4; …; x9 ∈ [160; 165),
x10; x11; …; x21 ∈ [165; 170), x22; …; x24 ∈ [170; 175), x25 ∈ [180; 185).
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là (x6 + x7) ∈ [160; 165). Do đó, tứ phân thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là (x19 + x20) ∈ [165; 170). Do đó, tứ phân thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về chiều cao của các bạn học sinh nữ lớp 12C là:
∆Q = Q3 – Q1 = ≈ 6,03.
• Lớp 12D:
Cỡ mẫu n' = 5 + 9 + 8 + 2 + 1 = 25.
Gọi y1; y2; …; y25 là mẫu số liệu gốc về chiều cao của 25 học sinh nữ lớp 12D được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có y1; y2; …; y5 ∈ [155; 160), y6; y7; …; y14 ∈ [160; 165),
y15; y16; …; y22 ∈ [165; 170), y23; y24 ∈ [170; 175), y25 ∈ [175; 180).
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là (y6 + y7) ∈ [160; 165). Do đó, tứ phân thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là (y19 + y20) ∈ [165; 170). Do đó, tứ phân thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về chiều cao của các bạn học sinh nữ lớp 12D là:
∆'Q = Q'3 – Q'1 = ≈ 7,27.
Vì ∆'Q ≈ 7,27 > ∆Q ≈ 6,03 nên chiều cao của các bạn học sinh nữ lớp 12D có độ phân tán lớn hơn lớp 12C.
b) Nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị thì phụ nữ ở khu vực nào có độ tuổi kết hôn đồng đều hơn?
Lời giải:
a)
• Khu vực A:
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm ứng với khu vực A là:
R = 34 – 19 = 15.
Cỡ mẫu n = 10 + 27 + 31 + 25 + 7 = 100.
Gọi x1; x2; …; x100 là mẫu số liệu gốc về độ tuổi kết hôn của một số phụ nữ vừa lập gia đình ở khu vực A được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có x1; x2; …; x10 ∈ [19; 22), x11; x12; …; x37 ∈ [22; 25),
x38; x39; …; x68 ∈ [25; 28), x69; …; x93 ∈ [28; 31), x94; …; x100 ∈ [31; 34).
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là (x25 + x26) ∈ [22; 25). Do đó, tứ phân thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là (x75 + x76) ∈ [28; 31). Do đó, tứ phân thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về độ tuổi kết hôn của một số phụ nữ vừa lập gia đình ở khu vực A là:
∆Q = Q3 – Q1 = ≈ 5,17.
• Khu vực B:
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm ứng với khu vực B là:
R' = 31 – 19 = 12.
Cỡ mẫu n' = 47 + 40 + 11 + 2 = 100.
Gọi y1; y2; …; y100 là mẫu số liệu gốc về độ tuổi kết hôn của một số phụ nữ vừa lập gia đình ở khu vực B được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có y1; y2; …; y47 ∈ [19; 22), y48; y49; …; y87 ∈ [22; 25),
y88; y89; …; y98 ∈ [25; 28), y99; y100 ∈ [28; 31).
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là (y25 + y26) ∈ [19; 22). Do đó, tứ phân thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là (y75 + y76) ∈ [22; 25). Do đó, tứ phân thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về độ tuổi kết hôn của một số phụ nữ vừa lập gia đình ở khu vực B là:
∆'Q = Q'3 – Q'1 = ≈ 3,5.
Vì ∆'Q < ∆Q nên phụ nữ ở khu vực B có độ tuổi kết hôn đồng đều hơn.
Bài tập
a) Hãy tìm khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên.
Lời giải:
a) Sắp xếp lại mẫu số liệu trên theo thứ tự không giảm, ta được:
147 187,1 200,7 242,2 251,4 258,4 288,5
298,1 305 332 341,4 388,6 400 413,5
413,5 421 432,2 475 520 522,9
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là:
R = 522,9 – 147 = 375,9 (mm).
Cỡ mẫu n = 20.
Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu số liệu:
147; 187,1; 200,7; 242,2; 251,4; 258,4 ; 288,5; 298,1; 305 ; 332.
Do đó, .
Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu số liệu:
341,4; 388,6 ; 400; 413,5; 413,5 ; 421; 432,2; 475; 520; 522,9.
Do đó, .
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu đã cho là:
∆Q = Q3 – Q1 = 417,25 – 254,9 = 162,35.
b) Nhóm đầu tiên là [140; 240), ta chọn 3 nhóm còn lại là
[240; 340), [340; 440), [440; 540).
Từ bảng thống kê ban đầu, ta lập được bảng tần số ghép nhóm như sau:
Lượng mưa (mm) |
[140; 240) |
[240; 340) |
[340; 440) |
[440; 540) |
Số tháng |
3 |
7 |
7 |
3 |
c) Cỡ mẫu n = 20.
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là
R' = 540 – 140 = 400 (mm).
Gọi x1; x2; …; x20 là mẫu số liệu gốc về lượng mưa đo được vào tháng 7 từ năm 2002 đến 2021 tại một trạm quan trắc đặt ở Cà Mau được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có x1; x2; x3 ∈ [140; 240), x4; …; x10 ∈ [240; 340),
x11; …; x17 ∈ [340; 440), x18; x19; x20 ∈ [440; 540).
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là ∈ [240; 340).
Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là ∈ [340; 440).
Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:
∆'Q = Q'3 – Q'1 = ≈ 142,86.
Ta thấy khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm lớn hơn mẫu số liệu đã cho; khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm nhỏ hơn mẫu số liệu đã cho.
Hãy tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm cho bởi biểu đồ trên.
Lời giải:
Từ biểu đồ đã cho, ta có có bảng thống kê sau:
Số lượt đặt bàn |
[1; 6) |
[6; 11) |
[11; 16) |
[16; 21) |
[21; 26) |
Số ngày |
14 |
30 |
25 |
18 |
5 |
Cỡ mẫu n = 14 + 30 + 25 + 18 + 5 = 92.
Gọi x1; x2; …; x92 là mẫu số liệu gốc về số lượt khách đặt bàn qua hình thức trực tuyến mỗi ngày trong quý III năm 2022 của một nhà hàng được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có x1; …; x14 ∈ [1; 6), x15; …; x44 ∈ [6; 11), x45; …; x69 ∈ [11; 16),
x70; …; x87 ∈ [16; 21), x88; …; x92 ∈ [21; 26).
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là ∈ [6; 11).
Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:
= 7,5.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là .
Mà x69 ∈ [11; 16) và x70 ∈ [16; 21)
Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là Q3 = 16.
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:
∆Q = Q3 – Q1 = 16 – 7,5 = 8,5.
a) Hãy tìm khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
Lời giải:
a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là:
R = 9,4 – 8,4 = 1 (m).
Cỡ mẫu n = 100.
Gọi x1; x2; …; x100 là mẫu số liệu gốc về chiều cao của 100 cây keo 3 năm tuổi tại một nông trường được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có x1; …; x5 ∈ [8,4; 8,6), x6; …; x17 ∈ [8,6; 8,8), x18; …; x42 ∈ [8,8; 9,0),
x43; …; x86 ∈ [9,0; 9,2), x87; …; x100 ∈ [9,2; 9,4).
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là ∈ [8,8; 9,0).
Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là ∈ [9,0; 9,2).
Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:
∆Q = Q3 – Q1 = 9,15 – 8,864 = 0,286.
b) Trong 100 cây keo trên có 1 cây cao 8,4 m thuộc nhóm [8,4; 8,6).
Vì Q1 – 1,5∆Q = 8,864 – 1,5 ∙ 0,286 = 8,435 > 8,4 nên chiều cao của cây keo cao 8,4 m là giá trị ngoại lệ của mẫu số liệu ghép nhóm.
a) Hãy tìm khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
Lời giải:
a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là:
R = 9,4 – 8,4 = 1 (m).
Cỡ mẫu n = 100.
Gọi x1; x2; …; x100 là mẫu số liệu gốc về chiều cao của 100 cây keo 3 năm tuổi tại một nông trường được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có x1; …; x5 ∈ [8,4; 8,6), x6; …; x17 ∈ [8,6; 8,8), x18; …; x42 ∈ [8,8; 9,0),
x43; …; x86 ∈ [9,0; 9,2), x87; …; x100 ∈ [9,2; 9,4).
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là ∈ [8,8; 9,0).
Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là ∈ [9,0; 9,2).
Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:
∆Q = Q3 – Q1 = 9,15 – 8,864 = 0,286.
b) Trong 100 cây keo trên có 1 cây cao 8,4 m thuộc nhóm [8,4; 8,6).
Vì Q1 – 1,5∆Q = 8,864 – 1,5 ∙ 0,286 = 8,435 > 8,4 nên chiều cao của cây keo cao 8,4 m là giá trị ngoại lệ của mẫu số liệu ghép nhóm.
b) Hãy cho biết trong câu lạc bộ trên, nam giới hay nữ giới có tuổi đồng đều hơn.
Lời giải:
a)
• Nam giới:
Cỡ mẫu n = 4 + 7 + 4 + 6 + 15 + 12 + 2 = 50.
Gọi x1; x2; …; x50 là mẫu số liệu gốc về tuổi của nam giới đang sinh hoạt trong câu lạc bộ dưỡng sinh được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có x1; …; x4 ∈ [50; 55), x5; …; x11 ∈ [55; 60), x12; …; x15 ∈ [60; 65),
x16; …; x21 ∈ [65; 70), x22; …; x36 ∈ [70; 75), x37; …; x48 ∈ [75; 80),
x49; x50 ∈ [80; 85).
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là x13 ∈ [60; 65).
Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x38 ∈ [75; 80).
Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về tuổi của nam giới đang sinh hoạt trong câu lạc bộ dưỡng sinh là:
∆Q = Q3 – Q1 = 75,625 – 61,875 = 13,75.
• Nữ giới:
Cỡ mẫu n' = 3 + 4 + 5 + 3 + 7 + 14 + 13 + 1 = 50.
Gọi y1; y2; …; y50 là mẫu số liệu gốc về tuổi của nữ giới đang sinh hoạt trong câu lạc bộ dưỡng sinh được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có y1; …; y4 ∈ [50; 55), y4; …; y7 ∈ [55; 60), y8; …; y12 ∈ [60; 65),
y13; …; x15 ∈ [65; 70), y16; …; y22 ∈ [70; 75), y23; …; y36 ∈ [75; 80),
y37; …; y49 ∈ [80; 85), y50 ∈ [85; 90).
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là y13 ∈ [65; 70).
Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là y38 ∈ [80; 85).
Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về tuổi của nữ giới đang sinh hoạt trong câu lạc bộ dưỡng sinh là:
∆'Q = Q'3 – Q'1 = ≈ 14,74.
b) Ta có ∆'Q ≈ 14,74 > ∆Q = 13,75 nên trong câu lạc bộ dưỡng sinh, nam giới có tuổi đồng đều hơn.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Toán 12 bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối chương 2 trang 65
Bài 2: Phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm
Bài tập cuối chương 3 trang 84
Bài 1: Vẽ đồ thị hàm số bằng phần mềm Geogebra
Bài 2: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng máy tính cầm tay
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 12 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu 12 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 12 - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 12 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 12 - Friends Global
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 12 Friends Global đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12 Friends Global đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 12 – Friends Global
- Giải sgk Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 12 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Kinh tế pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Hóa 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo