Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt phẳng
Với giải bài tập Toán lớp 12 Bài 1: Phương trình mặt phẳng sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 12 Bài 1.
Giải Toán 12 Bài 1: Phương trình mặt phẳng
Hoạt động khởi động trang 32 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, làm thế nào để xác định một mặt phẳng bằng phương pháp tọa độ?
Lời giải:
Trong không gian Oxyz, để xác định một mặt phẳng ta cần biết được 1 điểm mà đường thẳng đó đi và một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng đó.
Hoạt động khám phá 1 trang 32 Toán 12 Tập 2:
a) Cho vectơ khác . Qua một điểm M0 cố định trong không gian, có bao nhiêu mặt phẳng (α) vuông góc với giá của vectơ ?
b) Cho hai vectơ không cùng phương. Qua một điểm M0 cố định trong không gian, có bao nhiêu mặt phẳng (α) song song hoặc chứa giá của hai vectơ ?
Lời giải:
a) Qua một điểm M0 cố định trong không gian, có một mặt phẳng (α) vuông góc với giá của vectơ .
b) Qua một điểm M0 cố định trong không gian, có một mặt phẳng (α) song song hoặc chứa giá của hai vectơ .
Thực hành 1 trang 33 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(3; 0; 0), B(0; 4; 0), C(0; 0; 5).
a) Tìm tọa độ của một cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng (ABC).
b) Tìm tọa độ của một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (OAB).
Lời giải:
a) là cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng (ABC).
b) Ta có (OAB) (Oxy) mà Oz ⊥ (Oxy). Do đó là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (OAB).
Vận dụng 1 trang 33 Toán 12 Tập 2: Một lăng kính có dạng hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều ở Hình 3a được vẽ lại như Hình 3b. Tìm một cặp vectơ chỉ phương và một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (A'B'C').
Lời giải:
+) là cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng (A'B'C').
+) Vì BB' ^ (A'B'C') nên là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (A'B'C').
Hoạt động khám phá 2 trang 33 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α) có cặp vectơ chỉ phương , . Xét vectơ .
a) Vectơ có khác hay không?
b) Tính .
c) Vectơ có phải là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (α) không?
Lời giải:
a)
b) Ta có
c) Vì nên
Do đó là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (α).
Thực hành 2 trang 34 Toán 12 Tập 2: Cho mặt phẳng (Q) đi qua ba điểm A(1; 1; 1), B(−1; 1; 5), C(10; 7; −1). Tìm cặp vectơ chỉ phương và một vectơ pháp tuyến của (Q).
Lời giải:
Ta có là cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng (Q).
Có =
Do đó mặt phẳng (Q) nhận làm một vectơ pháp tuyến.
Vận dụng 2 trang 34 Toán 12 Tập 2: Cho biết hai vectơ , có giá lần lượt song song với ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay trong Hình 5. Tìm vectơ có giá song song với ngón cái. (Xem như ba ngón tay nói trên tạo thành ba đường thẳng đôi một vuông góc).
Lời giải:
Ta có .
Vậy có giá song song với ngón cái.
Hoạt động khám phá 3 trang 35 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α) đi qua điểm M0(1; 2; 3) và nhận làm vectơ pháp tuyến. Gọi M(x; y; z) là một điểm tùy ý trong không gian. Tính tích vô hướng theo x, y, z.
Lời giải:
Ta có .
Có = 7x + 5y + 2z – 23.
Thực hành 3 trang 36 Toán 12 Tập 2: Cho hai mặt phẳng (α), (β) có phương trình tổng quát là (α): 2x + 2y – 3z – 4 = 0 và (β): x + 4z – 12 = 0.
a) Tìm một vectơ pháp tuyến của mỗi mặt phẳng (α), (β).
b) Tìm điểm thuộc mặt phẳng (α) trong số các điểm: M(1; 0; 1), N(1; 1; 0).
Lời giải:
a) Mặt phẳng (α) có một vectơ pháp tuyến là
Mặt phẳng (β) có một vectơ pháp tuyến là
b) Thay tọa độ điểm M vào phương trình (α) ta được: 2.1 + 2.0 – 3.1 – 4 = −5 ≠ 0.
Vậy M không thuộc mặt phẳng (α).
Thay tọa độ điểm N vào phương trình (α) ta được: 2.1 + 2.1 – 3.0 – 4 = 0.
Vậy N thuộc mặt phẳng (α).
Hoạt động khám phá 4 trang 36 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α) đi qua điểm M0(x0; y0; z0) và nhận làm vectơ pháp tuyến. Gọi M(x; y; z) là một điểm tùy ý trong không gian.
a) Tìm tọa độ của .
b) Tính tích vô hướng của .
c) Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng (α).
Lời giải:
a) Ta có .
b) .
c) Mặt phẳng (α) có phương trình tổng quát là:
Hoạt động khám phá 5 trang 36 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α) đi qua điểm M(0; 2; 1) và có cặp vectơ chỉ phương là .
a) Tìm tọa độ một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (α).
b) Lập phương trình của mặt phẳng (α)
Lời giải:
a) Có .
Mặt phẳng (α) nhận làm một vectơ pháp tuyến.
b) Mặt phẳng (α) đi qua M(0; 2; 1) và nhận làm một vectơ pháp tuyến có phương trình là: 3x + (y – 2) – 6(z – 1) = 0 ⇔ 3x + y – 6z + 4 = 0.
Hoạt động khám phá 6 trang 37 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α) đi qua ba điểm A(0; 1; 1), B(2; 4; 3), C(5; 3; 1).
a) Tìm tọa độ một cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng (α).
b) Tìm tọa độ một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (α).
c) Lập phương trình của mặt phẳng (α).
Lời giải:
a) là một cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng (α).
b) Có .
Mặt phẳng (α) nhận làm một vectơ pháp tuyến.
c) Mặt phẳng (α) đi qua A(0; 1; 1) và nhận làm vectơ pháp tuyến có phương trình là: −4x + 10(y – 1) – 11(z – 1) = 0 ⇔ −4x + 10y – 11z + 1 = 0.
Thực hành 4 trang 38 Toán 12 Tập 2: Viết phương trình mặt phẳng (P) trong mỗi trường hợp sau:
a) (P) đi qua điểm A(2; 0; −1) và có vectơ pháp tuyến .
b) (P) đi qua điểm B(−2; 3; 0) và có cặp vectơ chỉ phương là , .
c) (P) đi qua ba điểm A(2; 1; 5), B(3; 2; 7), C(4; 1; 6).
d) (P) đi qua ba điểm M(7; 0; 0), N(0; −2; 0), P(0; 0; 9).
Lời giải:
a) (P) đi qua điểm A(2; 0; −1) và có vectơ pháp tuyến có phương trình là: 5(x – 2) – 2y + 7(z + 1) = 0 hay 5x – 2y + 7z – 3 = 0.
b) Có
(P) đi qua điểm B(−2; 3; 0) và nhận làm vectơ pháp tuyến có phương trình là: (x + 2) – 3(y – 3) – 4z = 0 ⇔ x – 3y – 4z + 11 = 0.
c) Ta có .
Có .
Mặt phẳng (P) đi qua ba điểm A(2; 1; 5) và nhận làm vectơ pháp tuyến có phương trình là (x – 2) + 3(y – 1) – 2(z – 5) = 0 ⇔ x + 3y – 2z + 5 = 0.
d) Phương trình mặt phẳng (P) đi qua ba điểm M(7; 0; 0), N(0; −2; 0), P(0; 0; 9) có phương trình theo đoạn chắn là: ⇔ −18x + 63y – 14z + 126 = 0.
Vận dụng 3 trang 38 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho hình lăng trụ OAB.O'A'B'. Biết O là gốc tọa độ, A(2; 0; 0), B(0; 3; 0), O'(0; 0; 5). Viết phương trình các mặt phẳng (O'AB) và (O'A'B').
Lời giải:
+) Phương trình mặt phẳng (O'AB) đi qua A(2; 0; 0), B(0; 3; 0), O'(0; 0; 5) có phương trình theo đoạn chắn là ⇔15x + 10y + 6z – 30 = 0.
+) Ta có A'(2; 0; 5), B'(0; 3; 5).
Có , .
Mặt phẳng (O'A'B') đi qua O'(0; 0; 5) và nhận làm một vectơ pháp tuyến có phương trình là: z – 5 = 0.
Hoạt động khám phá 7 trang 38 Toán 12 Tập 2: Cho hai mặt phẳng (α), (β) có phương trình là (α): x – 2y + 3z + 1 = 0 và (β): 2x – 4y + 6z + 1 = 0.
a) Nêu nhận xét về các vectơ pháp tuyến của hai mặt phẳng trên.
b) Cho điểm M(−1; 0; 0). Hãy cho biết các mặt phẳng (α), (β) có đi qua M không.
c) Giải thích tại sao (α) song song với (β).
Lời giải:
a) Ta có .
Hai vectơ pháp tuyến cùng phương với nhau.
b) Thay tọa độ điểm M vào phương trình (α) ta được: −1 + 1 = 0.
Vậy điểm M ∈ (α).
Thay tọa độ điểm M vào vào phương trình (β) ta được 2.(−1) + 1 = −1 ≠ 0.
Vậy điểm M ∉ (β).
c) Vì và M ∈ (α), M ∉ (β) nên (α) song song với (β).
Thực hành 5 trang 39 Toán 12 Tập 2: Mặt phẳng (E): 2x – y + 8z + 1 = 0 song song với mặt phẳng nào sau đây?
a) (F): 8x – 4y + 32z + 7 = 0;
b) (H): 6x – 3y + 24z + 3 = 0;
c) (G): 10x – 5y + 41z + 1 = 0.
Lời giải:
Mặt phẳng (E) có một vectơ pháp tuyến là
a) Mặt phẳng (F) có một vectơ pháp tuyến là và 7 ≠ 4.1. Do đó (E) // (F).
b) Mặt phẳng (H) có một vectơ pháp tuyến là và 3 = 3.1. Do đó (E) ≡ (F).
c) Mặt phẳng (G) có một vectơ pháp tuyến là
Do và không cùng phương nên hai mặt phẳng (E) và (G) không song song với nhau.
Vận dụng 4 trang 40 Toán 12 Tập 2: Trên bản thiết kế đồ họa 3D của một cách đồng điện mặt trời trong không gian Oxyz, một tấm pin nằm trên mặt phẳng (P): 6x + 5y + z + 2 = 0; một tấm pin khác nằm trên mặt phẳng (Q) đi qua điểm M(1; 1; 1) và song song với (P). Viết phương trình mặt phẳng (Q).
Lời giải:
Mặt phẳng (P) có một vectơ pháp tuyến là
Vì (P) // (Q) nên mặt phẳng (Q) nhận làm một vectơ pháp tuyến.
Mặt phẳng (Q) đi qua điểm M(1; 1; 1) và nhận làm một vectơ pháp tuyến có phương trình là 6(x – 1) + 5(y – 1) + (z – 1) = 0 ⇔ 6x + 5y + z – 12 = 0.
Hoạt động khám phá 8 trang 40 Toán 12 Tập 2: Cho hai mặt phẳng (α) và (β) có phương trình là (α): 3x + 2y + z + 1 = 0 và (β): 5x – 10y + 5z + 9 = 0.
a) Chỉ ra hai vectơ lần lượt là vectơ pháp tuyến của (α) và (β).
b) Tính tích vô hướng và nêu nhận xét về hai mặt phẳng (α) và (β).
Lời giải:
a) Có .
b) .
Do đó (α) ⊥ (β).
Thực hành 6 trang 40 Toán 12 Tập 2: Tìm các cặp mặt phẳng vuông góc trong các mặt phẳng sau:
(F): 3x + 2y + 5z + 3 = 0; (H): x – 4y + z + 23 = 0; (G): x – y + 3z + 24 = 0.
Lời giải:
Có .
Có . Do đó (F) ^ (H).
Vận dụng 5 trang 40 Toán 12 Tập 2: Hai học sinh đang chuyền bóng. Bạn nữ ném bóng cho bạn nam. Quả bóng bay trên không, lệch sang phải và rơi xuống tại vị trí cách bạn nam 3 m, cách bạn nữ 5 m (Hình 16). Cho biết quỹ đạo của quả bóng nằm trong mặt phẳng (P) vuông góc với mặt đất. Hãy viết phương trình của (P) trong không gian Oxyz được mô tả như trong hình vẽ.
Lời giải:
Giả sử quả bóng rơi tại vị trí A, B là vị trí bạn nam đứng.
Xét DOAB vuông tại B, có .
Vì A ∈ (Oxy) nên A(3; 4; 0). Suy ra
Mặt phẳng mặt đất Oxy có một vectơ pháp tuyến là
Có .
Khi đó mặt phẳng (P) đi qua O(0; 0; 0) và có vectơ pháp tuyến có phương trình là 4x – 3y = 0.
Hoạt động khám phá 9 trang 41 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α) có phương trình Ax + By + Cz + D = 0 và điểm M0(x0; y0; z0). Gọi M1(x1; y1; z1) là hình chiếu vuông góc của M0 trên (α) (Hình 17).
a) Nêu nhận xét về phương của hai vectơ và .
b) Tính theo A, B, C, D và tọa độ của M0.
c) Giải thích tại sao ta lại có đẳng thức
d) Từ các kết quả trên suy ra cách tính
Lời giải:
a) Vì M1(x1; y1; z1) là hình chiếu vuông góc của M0 trên (α) nên M1M0 ^ (α).
Do đó hai vectơ và cùng phương với nhau.
b)
= Ax0 + By0 + Cz0 – Ax1 – By1 – Cz1.
Vì M1(x1; y1; z1) Î (α) nên ta có Ax1 + By1 + Cz1 + D = 0 ⇔ D = – Ax1 – By1 – Cz1.
Do đó = Ax0 + By0 + Cz0 + D.
c) Ta có .
Mà do hai vectơ và cùng phương với nhau nên hoặc .
+) Nếu thì .
+) Nếu thì
Do đó .
d) Vì nên
Thực hành 7 trang 42 Toán 12 Tập 2:
a) Tính chiều cao của hình chóp O.MNP với tọa độ các đỉnh là O(0; 0; 0), M(2; 1; 2), N(3; 3; 3), P(4; 5; 6).
b) Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (R): 8x + 6y + 70 = 0 và (S): 16x + 12y – 2 = 0.
Lời giải:
Mặt phẳng (MNP) đi qua M(2; 1; 2), N(3; 3; 3), P(4; 5; 6) nên có cặp vectơ chỉ phương
Do đó mặt phẳng (MNP) có một vectơ pháp tuyến là
Mặt phẳng (MNP) đi qua M(2; 1; 2) và nhận làm một vectơ pháp tuyến có phương trình là 2(x – 2) – (y – 1) = 0 ⇔ 2x – y – 3 = 0.
Chiều cao của hình chóp chính là khoảng cách từ O đến mặt phẳng (MNP).
Ta có .
b) Lấy điểm A(1; −13; 0) ∈ (R).
Vì (R) // (S) nên .
Vận dụng 6 trang 42 Toán 12 Tập 2: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng , chiều cao bằng 2a và O là tâm của đáy. Bằng cách thiết lập hệ trục tọa độ Oxyz như Hình 18, tính khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (SAB).
Lời giải:
Vì ABCD là hình vuông cạnh và O là tâm của hình vuông nên ta có:
OA=OB=OC=OD=a.
Khi đó ta có O(0; 0; 0), A(−a; 0; 0), B(0; a; 0), S(0; 0; 2a), C(a; 0; 0).
Mặt phẳng (SAB) đi qua A(−a; 0; 0), B(0; a; 0), S(0; 0; 2a) có phương trình theo đoạn chắn là:
hay −2x + 2y + z = 2a hay −2x + 2y + z – 2a = 0.
Ta có .
Vậy
BÀI TẬP
Bài 1 trang 42 Toán 12 Tập 2: Viết phương trình của mặt phẳng:
a) Đi qua điểm A(2; 0; 0) và nhận làm vectơ pháp tuyến;
b) Đi qua điểm B(1; 2; 3) và song song với giá của mỗi vectơ và ;
c) Đi qua ba điểm A(1; 0; 0), B(0; 2; 0) và C(0; 0; 4).
Lời giải:
a) Mặt phẳng qua điểm A(2; 0; 0) và nhận làm vectơ pháp tuyến có phương trình là: 2(x – 2) + y – z = 0 ⇔ 2x + y – z – 4 = 0.
b) Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng là
.
Mặt phẳng đi qua điểm B(1; 2; 3) nhận làm một vectơ pháp tuyến có phương trình là: 2(x – 1) – 7(y – 2) + 4(z – 3) = 0 ⇔ 2x – 7y + 4z = 0.
c) Mặt phẳng đi qua ba điểm A(1; 0; 0), B(0; 2; 0) và C(0; 0; 4) có phương trình theo đoạn chắn là: ⇔ 4x + 2y + z – 4 = 0.
Bài 2 trang 42 Toán 12 Tập 2:
a) Lập phương trình của các mặt phẳng tọa độ (Oxy), (Oyz), (Oxz).
b) Lập phương trình của các mặt phẳng đi qua điểm A(−1; 9; 8) và lần lượt song song với các mặt phẳng tọa độ trên.
Lời giải:
a) Mặt phẳng (Oxy) nhận làm vectơ pháp tuyến có phương trình là z = 0.
Mặt phẳng (Oyz) nhận làm vectơ pháp tuyến có phương trình là x = 0.
Mặt phẳng (Oxz) nhận làm vectơ pháp tuyến có phương trình là y = 0.
b) Mặt phẳng đi qua điểm A(−1; 9; 8) và song song với mặt phẳng (Oxy) nhận làm vectơ pháp tuyến có phương trình là z – 8 = 0.
Mặt phẳng đi qua điểm A(−1; 9; 8) và song song với mặt phẳng (Oyz) nhận làm vectơ pháp tuyến có phương trình là x + 1 = 0.
Mặt phẳng đi qua điểm A(−1; 9; 8) và song song với mặt phẳng (Oxz) nhận làm vectơ pháp tuyến có phương trình là y – 9 = 0.
Bài 3 trang 42 Toán 12 Tập 2: Cho tứ diện ABCD có các đỉnh A(4; 0; 2), B(0; 5; 1), C(4; −1; 3), D(3; −1; 5).
a) Hãy viết phương trình của các mặt phẳng (ABC) và (ABD).
b) Hãy viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua cạnh BC và song song với cạnh AD.
Lời giải:
Ta có , .
a) Mặt phẳng (ABC) có là cặp vectơ chỉ phương.
Do đó mặt phẳng (ABC) nhận
.
Mặt phẳng (ABC) đi qua điểm A(4; 0; 2) và làm một vectơ pháp tuyến có phương trình là (x – 4) + y + (z – 2) = 0 ⇔ x + y + z – 6 = 0.
Mặt phẳng (ABD) nhận , làm cặp vectơ chỉ phương.
Do đó mặt phẳng (ABD) nhận
.
Mặt phẳng (ABD) đi qua điểm A(4; 0; 2) và làm một vectơ pháp tuyến có phương trình là 14(x – 4) + 13y + 9(z – 2) = 0 ⇔ 14x + 13y + 9z – 74 = 0.
b) Mặt phẳng (P) đi qua cạnh BC và song song với cạnh AD nhận , làm cặp vectơ chỉ phương.
Do đó mặt phẳng (P) nhận
.
Mặt phẳng (P) đi qua điểm B(0; 5; 1) và nhận làm một vectơ pháp tuyến có phương trình là 8x + 7(y – 5) + 5(z – 1) = 0 ⇔ 8x + 7y + 5z – 40 = 0.
Bài 4 trang 42 Toán 12 Tập 2: Viết phương trình mặt phẳng (Q) đi qua C(1; −5; 0) và song song với mặt phẳng (P): 3x – 5y + 4z – 2024 = 0.
Lời giải:
Có .
Vì (Q) // (P) nên mặt phẳng (Q) nhận làm một vectơ pháp tuyến.
Mặt phẳng (Q) đi qua điểm C(1; −5; 0) và có một vectơ pháp tuyến có phương trình là 3(x – 1) – 5(y + 5) + 4z = 0 ⇔ 3x – 5y + 4z – 28 = 0.
Bài 5 trang 42 Toán 12 Tập 2: Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua hai điểm A(1; 0; 1), B(5; 2; 3) và vuông góc với mặt phẳng (β): 2x – y + z – 7 = 0.
Lời giải:
Ta có , .
Mặt phẳng (α) nhận , làm cặp vectơ chỉ phương.
Do đó mặt phẳng (α) có một vectơ pháp tuyến là
Mặt phẳng (α) đi qua điểm A(1; 0; 1) và nhận làm một vectơ pháp tuyến có phương trình là x – 1 – 2(z – 1) = 0 ⇔ x – 2z + 1 = 0.
Bài 6 trang 42 Toán 12 Tập 2: Viết phương trình mặt phẳng (R) đi qua điểm A(1; 2; −1) và vuông góc với hai mặt phẳng (P): 4x – 2y + 6z – 11 = 0, (Q): 2x + 2y + 2z – 7 = 0.
Lời giải:
Ta có .
Có .
Mặt phẳng (R) đi qua điểm A(1; 2; −1) và nhận làm một vectơ pháp tuyến có phương trình là:
−4(x – 1) + (y – 2) + 3(z + 1) = 0 ⇔ 4x – y – 3z – 5 = 0.
Bài 7 trang 43 Toán 12 Tập 2: Tính khoảng cách từ gốc tọa độ và từ điểm M(1; −2; 13) đến mặt phẳng (P): 2x – 2y – z + 3 = 0.
Lời giải:
+)
+)
Bài 8 trang 43 Toán 12 Tập 2: Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (P): x – 2 = 0 và (Q): x – 8 = 0.
Lời giải:
Lấy A(2; 0; 0) ∈ (P).
Ta có
Bài 9 trang 43 Toán 12 Tập 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = 2a, AD = 5a, SA = 3a và SA ⊥ (ABCD). Bằng cách thiết lập hệ trục tọa độ Oxyz như Hình 19, tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBC).
Lời giải:
Ta có A ≡ O(0; 0; 0), B(2a; 0; 0), S(0; 0; 3a), C(2a; 5a; 0).
Suy ra .
Có .
Mặt phẳng (SBC) đi qua điểm S(0; 0; 3a) và nhận làm một vectơ pháp tuyến có phương trình là: 3x + 2(z – 3a) = 0 ⇔ 3x + 2z – 6a = 0.
.
Bài 10 trang 43 Toán 12 Tập 2: Một công trường xây dựng nhà cao tầng đã thiết lập hệ tọa độ Oxyz. Hãy kiểm tra tính song song hoặc vuông góc giữa các mặt kính (P), (Q), (R) (Hình 20) của một tòa nhà, biết: (P): 3x + y – z + 2 = 0; (Q): 6x + 2y – 2z + 11 = 0; (R): x – 3y + 1 = 0.
Lời giải:
Có .
Có và 11 ≠ 2.2. Do đó (P) // (Q).
Có . Do đó (P) ⊥ (R).
Có . Do đó (Q) ⊥ (R).
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 12 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu 12 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 12 - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 12 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 12 - Friends Global
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 12 Friends Global đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12 Friends Global đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 12 – Friends Global
- Giải sgk Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 12 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Kinh tế pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Hóa 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo