Giải Toán 12 trang 85 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Với giải bài tập Toán 12 trang 85 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 3 trang 85 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 12 trang 85 Tập 1.
Giải Toán 12 trang 85 Tập 1
a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm nhận giá trị nào trong các giá trị dưới đây?
b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là
c) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm có giá trị gần nhất với giá trị nào dưới đây?
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: C
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là:
R = 18 – 8 = 10 (giây).
b) Đáp án đúng là: C
Cỡ mẫu n = 25.
Gọi x1; x2; …; x25 là mẫu số liệu gốc về thời gian giải rubik trong 25 lần giải liên tiếp được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có x1; …; x4 ∈ [8; 10), x5; …; x10 ∈ [10; 12), x11; …; x18 ∈ [12; 14),
x19; …; x22 ∈ [14; 16), x23; …; x25 ∈ [16; 18).
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là (x6 + x7) ∈ [10; 12).
Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Q1 = 10 + .(12-10) = 10,75.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là (x19 + x20) ∈ [14; 16).
Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Q3 = 14 + .(16-14) = 14,375.
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:
∆Q = Q3 – Q1 = 14,375 – 10,75 = 3,625 ≈ 3,63.
c) Đáp án đúng là: C
Ta có bảng sau:
Thời gian giải rubik (giây) |
[8; 10) |
[10; 12) |
[12; 14) |
[14; 16) |
[16; 18) |
Giá trị đại điện |
9 |
11 |
13 |
15 |
17 |
Số lần |
4 |
6 |
8 |
4 |
3 |
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:
S2 = (4 ∙ 92 + 6 ∙ 112 + 8 ∙ 132 + 4 ∙ 152 + 3 ∙ 172) – (12,68)2 = 5,9776.
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Bài tập tự luận
Hãy xác định khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên.
Lời giải:
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là:
R = 300 – 50 = 250 (km).
Cỡ mẫu n = 5 + 10 + 9 + 4 + 2 = 30.
Gọi x1; x2; …; x30 là mẫu số liệu gốc về độ dài quãng đường bác tài xế đã lái xe mỗi ngày trong một tháng được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có x1; …; x5 ∈ [50; 100), x6; …; x15 ∈ [100; 150), x16; …; x24 ∈ [150; 200),
x25; …; x28 ∈ [200; 250), x29; x30 ∈ [250; 300).
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là x8 ∈ [100; 150).
Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Q1 = 100 + .(150-100) = 112,5.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x23 ∈ [150; 200).
Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Q3 = 150 +.(200-150) = .
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:
∆Q = Q3 – Q1 = – 112,5 = ≈ 79,17.
Ta có bảng sau:
Độ dài quãng đường (km) |
[50; 100) |
[100; 150) |
[150; 200) |
[200; 250) |
[250; 300) |
Giá trị đại diện |
75 |
125 |
175 |
225 |
275 |
Số ngày |
5 |
10 |
9 |
4 |
2 |
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:
S2 = (5 ∙ 752 + 10 ∙ 1252 + 9 ∙ 1752 + 4 ∙ 2252 + 2 ∙ 2752) – 1552 = 3 100.
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
a) Có bao nhiêu thửa ruộng đã được khảo sát?
b) Lập bảng tần số ghép nhóm và tần số tương đối ghép nhóm tương ứng của mẫu số liệu trên.
c) Hãy xác định khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên.
Lời giải:
a) Số thửa ruộng được khảo sát là: n = 3 + 4 + 6 + 5 + 5 + 2 = 25.
b) Từ biểu đồ, ta có bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu như sau:
Năng suất (tấn/ha) |
[5,5; 5,7) |
[5,7; 5,9) |
[5,9; 6,1) |
[6,1; 6,3) |
[6,3; 6,5) |
[6,5; 6,7) |
Số thửa ruộng |
3 |
4 |
6 |
5 |
5 |
2 |
Bảng tần số tương đối ghép nhóm của mẫu số liệu:
Giá trị đại diện (tấn/ha) |
5,6 |
5,8 |
6,0 |
6,2 |
6,4 |
6,6 |
Tần số tương đối |
3 |
4 |
6 |
5 |
5 |
2 |
c) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu đã cho là:
R = 6,7 – 5,5 = 1,2 (tấn/ha).
Cỡ mẫu n = 25.
Gọi x1; x2; …; x25 là mẫu số liệu gốc về năng suất của một số thửa ruộng được khảo sát được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có x1; x2; x3 ∈ [5,5; 5,7), x4; …; x7 ∈ [5,7; 5,9), x8; …; x13 ∈ [5,9; 6,1),
x13; …; x18 ∈ [6,1; 6,3), x19; …; x23 ∈ [6,3; 6,5), x24; x25 ∈ [6,5; 6,7).
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là (x6 + x7) ∈ [5,7; 5,9).
Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Q1 = 5,7 + .(5,9-5,7) = 5,8625.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là (x19 + x20) ∈ [6,3; 6,5).
Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Q3 = 6,3 + .(6,5-6,3) = 6,33.
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:
∆Q = Q3 – Q1 = 6,33 – 5,8625 = 0,4675.
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:
S2 = [3 ∙ (5,6)2 + 4 ∙ (5,8)2 + 6 ∙ (6,0)2 + 5 ∙ (6,2)2 + 5 ∙ (6,4)2 + 2 ∙ (6,6)2] – (6,088)2
= 0,086656.
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Toán 12 bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Toán 12 bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1 trang 84 Toán 12 Tập 1:Mỗi ngày bác Hương đều đi bộ để rèn luyện sức khỏe. Quãng đường đi bộ mỗi ngày (đơn vị: km) của bác Hương trong 20 ngày được thống kê lại ở bảng sau...
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Toán 12 bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối chương 2 trang 65
Bài 1: Khoảng biến thiên và khoảng tử phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
Bài 2: Phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm
Bài 1: Vẽ đồ thị hàm số bằng phần mềm Geogebra
Bài 2: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng máy tính cầm tay
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 12 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu 12 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 12 - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 12 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 12 - Friends Global
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 12 Friends Global đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12 Friends Global đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 12 – Friends Global
- Giải sgk Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 12 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Kinh tế pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Hóa 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo