Thông tin đăng ký xét tuyển thẳng năm 2022 theo quy chế tuyển sinh

Thông tin đăng ký xét tuyển thẳng năm 2022 theo quy chế tuyển sinh, mời các bạn đón xem:

1 206 11/11/2023


A. Thông tin đăng ký xét tuyển thẳng năm 2022 theo quy chế tuyển sinh

1. Nhóm xét tuyển

Xét trúng tuyển vào ngành Sư phạm kỹ thuật công nghiệp của Nhà trường đối với thí sinh tốt nghiệp các trường THPT chuyên cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương thỏa mãn một trong hai tiêu chí sau:

- Nhóm 1:  Học sinh trường chuyên đoạt giải Nhất, Nhì, Ba học sinh giỏi các môn văn hoá cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương dành cho học sinh lớp 12 thuộc các năm 2020, 2021, 2022.

- Nhóm 2: Học sinh trường THPT chuyên có 03 năm học THPT đạt học sinh giỏi."

Xét trúng tuyển vào các ngành ngoài sư phạm (trừ ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc) đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT vào năm 2022 và đáp ứng được 01 trong 03 tiêu chí sau:

- Nhóm 3: Đạt giải Nhất, Nhì, Ba HSG lớp 12 cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ Văn, Tin học ở các năm 2020, 2021, 2022.

- Nhóm 4: thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật (KHKT) cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương các năm 2020, 2021, 2022 đã tốt nghiệp THPT vào học một số các ngành tương ứng với lĩnh vực thi KHKT đạt giải.     

- Nhóm 5: đạt danh hiệu HSG lớp 12, 02 năm lớp 10, 11 đạt danh hiệu học sinh Khá trở lên ở các trường THPT và có tổng điểm 03 môn ở lớp 12 trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển tối thiểu từ 21 điểm trở lên.

2. Nguyên tắc xét tuyển

- Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ Nhóm 1 đến Nhóm 2 cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Mỗi thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Đối với Nhóm 1, xét theo thứ tự giải từ cao xuống thấp. Đối với Nhóm 2, xét theo điểm trung bình của 03 năm học THPT từ cao xuống thấp.

- Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành khác nhau. Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ Nhóm 3 đến Nhóm 5 cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Mỗi thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Đối với Nhóm 3, xét theo thứ tự giải HSG từ cao xuống thấp. Đối với Nhóm 4, xét theo thứ tự giải cuộc thi KHKT từ cao xuống thấp. Đối với Nhóm 5, xét ưu tiên theo thứ tự tổng điểm 03 môn ở lớp 12 trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển từ cao xuống thấp.

3. Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm

- Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu sẽ xét đến điểm trung bình môn Toán của lớp 12

- Đạt ngưỡng ĐBCL đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT

B. Ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng năm 2022

Tên ngành/chuyên ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp
(chuyên ngành theo 13 ngành đào tạo tại Trường)

7140214

A00, A01, C01, D01

30

Công nghệ thông tin

7480201

A00, A01, C01, D01

150

Công nghệ kỹ thuật xây dựng
(chuyên ngành Xây dựng dân dụng & Công nghiệp)

7510103

A00, A01, C01, D01

110

Công nghệ kỹ thuật giao thông
(chuyên ngành Xây dựng cầu đường)

7510104

A00, A01, C01, D01

30

Công nghệ kỹ thuật cơ khí
(chuyên ngành Cơ khí chế tạo)

7510201

A00, A01, C01, D01

130

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

A00, A01, C01, D01

110

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

A00, A01, C01, D01

130

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

7510206

A00, A01, C01, D01

80

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
(Gồm 02 chuyên ngành Kỹ thuật điện tử và Hệ thống cung cấp điện)

7510301

A00, A01, C01, D01

140

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

7510302

A00, A01, C01, D01

70

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7510303

A00, A01, C01, D01

130

Công nghệ vật liệu

7510402

 

30

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406

A00, A01, B00, D01

30

Kỹ thuật thực phẩm

7540102

A00, A01, B00, D01

60

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

7580210

A00, A01, C01, D01

30

Công nghệ kỹ thuật kiến trúc

7510101

V00, V01, V02, A01

40

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng năm 2020 - 2021

Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng như sau:

Ngành

Năm 2020

Năm 2021

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Sư phạm kỹ thuật công nghiệp

18,9

21,56

19,1

22,32

Sinh học ứng dụng

-

-

   

Công nghệ kỹ thuật giao thông (Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường)

15,2

18

15

17,32

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

19,45

18,17

21,85

21,13

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

15,1

18

18,4

18,13

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

16,15

18,10

19,45

20,17

Công nghệ vật liệu

15,45

19,75

   

Kỹ thuật thực phẩm

15,05

18,34

15,1

17,62

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

15,75

18

15,05

18,33

Công nghệ kỹ thuật xây dựng (Xây dựng dân dụng & công nghiệp)

15,1

18,04

18

18,06

Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành Cơ khí chế tạo)

19,2

18,05

21,4

21,59

Công nghệ kỹ thuật ô tô

22,9

22,20

23,5

24,75

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Kỹ thuật điện tử; Hệ thống Cung cấp điện)

15,05

18,13

19,7

20,13

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

21,67

18,17

22,8

23,99

Công nghệ kỹ thuật môi trường

15,75

19,13

15,05

17,17

Công nghệ thông tin

23,45

21,53

24,25

25,48

Công nghệ kỹ thuật kiến trúc

   

19,3

 

D. Cơ sở vật chất trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng

Tọa lạc tại trung tâm TP. Đà Nẵng, Nhà trường có 4 khu giảng đường với 44 phòng học, 11 xưởng thực hành, 18 phòng thí nghiệm, khu ký túc xá 1.000 chỗ ở khu giáo dục thể chất gồm một sân vận động lớn và nhà tập có mái che, tòa nhà thư viện 4 tầng với diện tích sử dụng gần 1.600m2 có đủ các phòng chức năng. Phát huy thế mạnh là một trường thành viên của Đại học Đà Nẵng, ngoài nguồn lực riêng của mình, Nhà trường còn được kế thừa và chia sẻ các nguồn lực chung của Đại học Đà Nẵng, đáng kể là đội ngũ giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ, các giảng viên nhiều kinh nghiệm và tâm huyết từ các trường thành viên khác đến giảng dạy tại trường.

Nhà trường hiện đang đào tạo 16 chuyên ngành đại học: Sư phạm kỹ thuật công nghiệp, Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử, Công nghệ Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông, Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa, Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí, Công nghệ Kỹ thuật ô tô, Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử, Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt, Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Công nghệ Kỹ thuật Giao thông, Công nghệ Kỹ thuật Môi trường, Sinh học ứng dụng, Công nghệ vật liệu, Kỹ thuật thực phẩm, Công nghệ thông tin. Sau thời gian học tập 4 năm, sinh viên tốt nghiệp sẽ được nhận danh hiệu Kỹ sư Công nghệ và được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm kỹ thuật sau khi học thêm chương trình này trong một học kỳ nữa.

1 206 11/11/2023


Xem thêm các chương trình khác: