Thông tin đăng ký xét tuyển thẳng năm 2022 theo quy chế tuyển sinh
Thông tin đăng ký xét tuyển thẳng năm 2022 theo quy chế tuyển sinh, mời các bạn đón xem:
A. Thông tin đăng ký xét tuyển thẳng năm 2022 theo quy chế tuyển sinh
1. Nhóm xét tuyển
Xét trúng tuyển vào ngành Sư phạm kỹ thuật công nghiệp của Nhà trường đối với thí sinh tốt nghiệp các trường THPT chuyên cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương thỏa mãn một trong hai tiêu chí sau:
- Nhóm 1: Học sinh trường chuyên đoạt giải Nhất, Nhì, Ba học sinh giỏi các môn văn hoá cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương dành cho học sinh lớp 12 thuộc các năm 2020, 2021, 2022.
- Nhóm 2: Học sinh trường THPT chuyên có 03 năm học THPT đạt học sinh giỏi."
Xét trúng tuyển vào các ngành ngoài sư phạm (trừ ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc) đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT vào năm 2022 và đáp ứng được 01 trong 03 tiêu chí sau:
- Nhóm 3: Đạt giải Nhất, Nhì, Ba HSG lớp 12 cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ Văn, Tin học ở các năm 2020, 2021, 2022.
- Nhóm 4: thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật (KHKT) cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương các năm 2020, 2021, 2022 đã tốt nghiệp THPT vào học một số các ngành tương ứng với lĩnh vực thi KHKT đạt giải.
- Nhóm 5: đạt danh hiệu HSG lớp 12, 02 năm lớp 10, 11 đạt danh hiệu học sinh Khá trở lên ở các trường THPT và có tổng điểm 03 môn ở lớp 12 trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển tối thiểu từ 21 điểm trở lên.
2. Nguyên tắc xét tuyển
- Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ Nhóm 1 đến Nhóm 2 cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Mỗi thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Đối với Nhóm 1, xét theo thứ tự giải từ cao xuống thấp. Đối với Nhóm 2, xét theo điểm trung bình của 03 năm học THPT từ cao xuống thấp.
- Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành khác nhau. Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ Nhóm 3 đến Nhóm 5 cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Mỗi thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Đối với Nhóm 3, xét theo thứ tự giải HSG từ cao xuống thấp. Đối với Nhóm 4, xét theo thứ tự giải cuộc thi KHKT từ cao xuống thấp. Đối với Nhóm 5, xét ưu tiên theo thứ tự tổng điểm 03 môn ở lớp 12 trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển từ cao xuống thấp.
3. Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm
- Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu sẽ xét đến điểm trung bình môn Toán của lớp 12
- Đạt ngưỡng ĐBCL đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT
B. Ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng năm 2022
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp |
7140214 |
A00, A01, C01, D01 |
30 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00, A01, C01, D01 |
150 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
7510103 |
A00, A01, C01, D01 |
110 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông |
7510104 |
A00, A01, C01, D01 |
30 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201 |
A00, A01, C01, D01 |
130 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203 |
A00, A01, C01, D01 |
110 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
A00, A01, C01, D01 |
130 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
7510206 |
A00, A01, C01, D01 |
80 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
A00, A01, C01, D01 |
140 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7510302 |
A00, A01, C01, D01 |
70 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510303 |
A00, A01, C01, D01 |
130 |
Công nghệ vật liệu |
7510402 |
30 |
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406 |
A00, A01, B00, D01 |
30 |
Kỹ thuật thực phẩm |
7540102 |
A00, A01, B00, D01 |
60 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
7580210 |
A00, A01, C01, D01 |
30 |
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc |
7510101 |
V00, V01, V02, A01 |
40 |
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng năm 2020 - 2021
Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng như sau:
Ngành |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
||
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
|
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp |
18,9 |
21,56 |
19,1 |
22,32 |
Sinh học ứng dụng |
- |
- |
||
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường) |
15,2 |
18 |
15 |
17,32 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
19,45 |
18,17 |
21,85 |
21,13 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
15,1 |
18 |
18,4 |
18,13 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
16,15 |
18,10 |
19,45 |
20,17 |
Công nghệ vật liệu |
15,45 |
19,75 |
||
Kỹ thuật thực phẩm |
15,05 |
18,34 |
15,1 |
17,62 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
15,75 |
18 |
15,05 |
18,33 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng (Xây dựng dân dụng & công nghiệp) |
15,1 |
18,04 |
18 |
18,06 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành Cơ khí chế tạo) |
19,2 |
18,05 |
21,4 |
21,59 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
22,9 |
22,20 |
23,5 |
24,75 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Kỹ thuật điện tử; Hệ thống Cung cấp điện) |
15,05 |
18,13 |
19,7 |
20,13 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
21,67 |
18,17 |
22,8 |
23,99 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
15,75 |
19,13 |
15,05 |
17,17 |
Công nghệ thông tin |
23,45 |
21,53 |
24,25 |
25,48 |
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc |
19,3 |
D. Cơ sở vật chất trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng
Tọa lạc tại trung tâm TP. Đà Nẵng, Nhà trường có 4 khu giảng đường với 44 phòng học, 11 xưởng thực hành, 18 phòng thí nghiệm, khu ký túc xá 1.000 chỗ ở khu giáo dục thể chất gồm một sân vận động lớn và nhà tập có mái che, tòa nhà thư viện 4 tầng với diện tích sử dụng gần 1.600m2 có đủ các phòng chức năng. Phát huy thế mạnh là một trường thành viên của Đại học Đà Nẵng, ngoài nguồn lực riêng của mình, Nhà trường còn được kế thừa và chia sẻ các nguồn lực chung của Đại học Đà Nẵng, đáng kể là đội ngũ giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ, các giảng viên nhiều kinh nghiệm và tâm huyết từ các trường thành viên khác đến giảng dạy tại trường.
Nhà trường hiện đang đào tạo 16 chuyên ngành đại học: Sư phạm kỹ thuật công nghiệp, Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử, Công nghệ Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông, Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa, Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí, Công nghệ Kỹ thuật ô tô, Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử, Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt, Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Công nghệ Kỹ thuật Giao thông, Công nghệ Kỹ thuật Môi trường, Sinh học ứng dụng, Công nghệ vật liệu, Kỹ thuật thực phẩm, Công nghệ thông tin. Sau thời gian học tập 4 năm, sinh viên tốt nghiệp sẽ được nhận danh hiệu Kỹ sư Công nghệ và được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm kỹ thuật sau khi học thêm chương trình này trong một học kỳ nữa.
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Luật - Đại học Huế (DHA)
- Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế (DHF)
- Đại học Kinh tế - Đại học Huế (DHK)
- Đại học Nông lâm - Đại học Huế (DHL)
- Đại học Sư phạm - Đại học Huế (DHS)
- Đại học Khoa học - Đại học Huế (DHT)
- Trường Du lịch - Đại học Huế (DHD)
- Khoa Kỹ thuật và Công nghệ - Đại học Huế (DHE)
- Khoa Quốc tế - Đại học Huế (DHI)
- Đại học Nghệ thuật - Đại học Huế (DHN)
- Đại học Y Dược - Đại học Huế (DHY)
- Khoa Giáo dục Thể chất - Đại học Huế (DHC)
- Đại học Phú Xuân (DPX)
- Đại học Văn hoá, Thể thao và Du lịch Thanh Hoá (DVD)
- Đại học Hồng Đức (HDT)
- Đại học Kinh tế Nghệ An (CEA)
- Đại học Công nghiệp Vinh (DCV)
- Đại học Công nghệ Vạn Xuân (DVX)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh (SKV)
- Đại học Vinh (TDV)
- Đại học Y khoa Vinh (YKV)
- Đại học Hà Tĩnh (HHT)
- Đại học Quảng Bình (DQB)
- Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị (DHQ)
- Đại học Phan Châu Trinh (DPC)
- Đại học Quảng Nam (DQU)
- Phân hiệu Đại học Nội vụ Hà Nội tại Quảng Nam (DNV)
- Đại học Tài chính - Kế toán (DKQ)
- Đại học Phạm Văn Đồng (DPQ)
- Phân hiệu Đại học Công nghiệp TP HCM tại Quảng Ngãi (IUQ)
- Đại học Quy Nhơn (DQN)
- Đại học Quang Trung (DQT)
- Đại học Phú Yên (DPY)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên (NHP)
- Đại học Xây dựng miền Trung (XDT)
- Học viện Hải quân (HQH)
- Sĩ quan Không quân (KGH)
- Đại học Thái Bình Dương (TBD)
- Sĩ quan Thông tin (TTH)
- Đại học Nha Trang (TSN)
- Đại học Khánh Hòa (UKH)
- Phân hiệu Đại học Nông Lâm TP HCM tại Ninh Thuận
- Đại học Phan Thiết (DPT)
- Đại học Đà Lạt (TDL)
- Đại học Yersin Đà Lạt (DYD)
- Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột (BMU)
- Đại học Tây Nguyên (TTN)
- Phân hiệu Đại học Nông lâm TP HCM tại Gia Lai (NLG)
- Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum (DDP)