Sách bài tập Toán 7 Bài 9 (Cánh diều): Đường trung trực của một đoạn thẳng
Với giải sách bài tập Toán 7 Bài 9. Đường trung trực của một đoạn thẳng sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 Bài 9.
Giải sách bài tập Toán 7 Bài 9. Đường trung trực của một đoạn thẳng
b) Tam giác ABC có góc B là góc tù;
Lời giải
Vì M cách đều A và B nên M nằm trên đường trung trực d của đoạn thẳng AB.
Như vậy M nằm trên đường thẳng BC và M nằm trên đường trung trực d của AB.
a) Tam giác ABC nhọn thì điểm M thuộc tia BC (hình vẽ):
b) Tam giác ABC có góc B là góc tù thì M thuộc tia đối của tia BC (hình vẽ):
c) Tam giác ABC vuông tại B thì d // BC nên không tìm được M (hình vẽ):
Lời giải
Đưa về bài toán: Cho đường thẳng d và hai điểm A, B nằm cùng một phía đối với d. Tìm một điểm C trên d sao cho C cách đều A và B.
+) Trường hợp 1: Khi AB không vuông góc với d, vẽ trung trực a của đoạn thẳng AB. Giao điểm của đường thẳng a và đường thẳng d chính là điểm C cần tìm.
Vì C nằm trên đường trung trực a của đoạn thẳng AB nên theo tính chất đường trung trực ta có C cách đều A và B (CA = CB).
+) Trường hợp 2: Khi AB ⊥ d thì a // d, do đó không có một điểm nào nằm trên d lại cách đều A và B.
Vậy địa điểm để xây dựng nhà văn hóa là điểm nằm trên con đường và trung trực của đoạn đường giữa hai điểm dân cư.
Lời giải
Vì ∆MAB = ∆NAB (giả thiết)
Suy ra AM = AN, BM = BN (các cặp cạnh tương ứng).
Do đó A và B cùng cách đều hai điểm M, N.
Suy ra A và B cùng nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng MN.
Hay đường thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng MN.
Vậy đường thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng MN.
Lời giải
Vì M thuộc đường trung trực của BC (giả thiết)
Nên BM = CM (tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng)
Ta có: AM + BM = AM + CM = AC.
Vậy AM + BM = AC.
a) BM là tia phân giác của góc ABC;
Lời giải
a) Vì ABC vuông tại A nên (trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90).
Suy ra .
Vì điểm M thuộc đường trung trực của BC nên MB = MC.
Do đó tam giác MBC cân ở M.
Suy ra
Mặt khác (hai góc kề nhau)
Nên
Suy ra
Do đó BM là tia phân giác của góc ABC.
Vậy BM là tia phân giác của góc ABC.
b) Trong tam giác vuông ABM có MA < MB (trong tam giác vuông, cạnh huyển là cạnh lớn nhất).
Mà MB = MC (chứng minh câu a).
Suy ra MA < MC.
Vậy MA < MC.
Lời giải
Vì DB = DC (giả thiết) nên điểm D thuộc đường trung trực của đoạn thẳng BC.
Mà AM là đường trung trực của đoạn thẳng BC (giả thiết).
Do đó ba điểm A, M, D cùng nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng BC.
Hay ba điểm A, M, D thẳng hàng.
Vậy ba điểm A, M, D thẳng hàng.
a) AM là trung trực của đoạn thẳng BC;
b) ME = MF và AM là đường trung trực của đoạn thẳng EF.
Lời giải
a) Tam giác ABC cân tại A nên AB = AC (hai cạnh bên).
Suy ra A thuộc đường trung trực của BC.
Lại có M là trung điểm của BC.
Nên AM là đường trung trực của BC.
Vậy AM là trung trực của đoạn thẳng BC.
b) Vì tam giác ABC cân tại A nên (hai góc ở đáy).
Xét EBM và FCM có:
,
BM = CM (do M là trung điểm của BC),
(chứng minh trên)
Do đó ∆EBM = ∆FCM (cạnh huyền – góc nhọn).
Suy ra ME = MF, BE = CF (các cặp cạnh tương ứng).
Do đó M thuộc đường trung trực của EF (1)
Ta có AB = AE + EB, AC = AF + FC.
Mà AB = AC, BE = CF nên AE = AF.
Suy ra A thuộc đường trung trực của EF (2)
Từ (1) và (2) suy ra AM là đường trung trực của EF.
Vậy ME = MF và AM là đường trung trực của EF.
Lời giải
Đường trung trực của AC cắt AB tại D nên DA = DC.
Do đó tam giác ADC cân tại D.
Suy ra
Vì CD là tia phân giác của góc C nên
Suy ra
Hay
Vì tam giác cân ABC nên (hai góc ở đáy).
Do đó
Mà (tổng ba góc của tam giác ABC).
Suy ra hay
Nên
Khi đó
Vậy ABC có
a) OM là đường trung trực của đoạn thẳng AB;
b) Tam giác DMC là tam giác cân.
Lời giải
a) Vì Oz là tia phân giác của góc xOy nên .
Xét OAM và OBM có
,
OM là cạnh chung,
(do )
Do đó ∆OAM = ∆OBM (cạnh huyền – góc nhọn).
Suy ra OA = OB và MA = MB (các cặp cạnh tương ứng).
Nên O và M cùng nằm trên đường trung trực của AB.
Vậy OM là đường trung trực của AB.
b) Xét ADM và BCM có
,
AM = BM (chứng minh câu a),
(hai góc đối đỉnh)
Do đó ∆ADM = ∆BCM (cạnh huyền – góc nhọn).
Suy ra MD = MC (hai cạnh tương ứng).
Do đó tam giác CDM cân tại M.
Vậy tam giác DMC cân tại M.
a) OI là tia phân giác của góc xOy;
b) OI là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Lời giải
Gọi D và F lần lượt là trung điểm của OA và OB.
a) Ta có:
DI là đường trung trực của OA nên IO = IA.
FI là đường trung trực của OB nên IO = IB.
Suy ra IO = IA = IB
Xét OIA và OIB có:
OA = OB (giả thiết),
OI là cạnh chung,
IA = IB (chứng minh trên)
Do đó ∆OIA = ∆OIB (c.c.c).
Suy ra (hai góc tương ứng).
Do đó OI là tia phân giác của góc xOy.
Vậy OI là tia phân giác của góc xOy.
b) Theo giả thiết OA = OB suy ra O cách đều A và B.
Do đó O nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Theo chứng minh ở câu a: IA = IB suy ra I cách đều A và B.
Do đó I nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Vậy OI là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 8. Đường vuông góc và đường xiên
Bài 9. Đường trung trực của một đoạn thẳng
Bài 10. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất)– Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 7 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải VBT Ngữ văn lớp 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 7 - Explore English
- Giải sgk Tiếng Anh 7 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 7 i-learn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 7 iLearn Smart World theo Unit có đáp án
- Giải sbt Tiếng Anh 7 - ilearn Smart World
- Giải sgk Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 7 – Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Địa lí 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Cánh Diều