Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp ℚ các số hữu tỉ
Với giải sách bài tập Toán 7 Bài 1: Tập hợp ℚ các số hữu tỉ sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 Bài 1.
Giải sách bài tập Toán lớp 7 Bài 1: Tập hợp ℚ các số hữu tỉ - Cánh diều
Lời giải:
Ta có
Vì các số có dạng ab, với a, b ∈ ℤ, b ≠ 0.
Nên các số là số hữu tỉ.
Vậy các số 0,5; 11; 3,111 457; −34; −1,3; −1−3; −98 là số hữu tỉ.
Bài 2 trang 9 SBT Toán 7 Tập 1: Chọn kí hiệu "∈", "∉" thích hợp cho ? .
a) −13 ? ℕ; b) −345 987 ? ℤ; c) 0 ? ℚ;
d) 103475 ? ℚ; e) 301756 ? ℤ; g) 13−499 ? ℚ;
h) −11,01 ? ℤ i) −21−128 ? ℚ; k) 0,3274 ? ℚ
Lời giải:
∙ Vì −13 là số nguyên âm nên −13 không thuộc tập hợp số tự nhiên.
Do đó −13 ∉ ℕ;
∙ Vì −345 987 là số nguyên âm nên −345 987 thuộc tập hợp số nguyên.
Do đó −345 987 ∈ ℤ;
∙ Ta có: 0=01. Vì 0; 1 ∈ ℤ; 1 ≠ 0 nên 01 là số hữu tỉ hay 0 thuộc tập hợp ℚ.
Do đó 0 ∈ ℚ;
∙ Ta có: 103475=78475. Vì 784; 75 ∈ ℤ; 75 ≠ 0 nên 78475 là số hữu tỉ hay 103475 thuộc tập hợp ℚ.
Do đó 103475 ∈ ℚ;
∙ Vì 301⋮756 nên 301756 không thuộc tập hợp số nguyên.
Do đó 301756 ∉ ℤ;
∙ Vì 13; −499 ∈ ℤ; −499 ≠ 0 nên 13−499 là số hữu tỉ hay 13−499 thuộc tập hợp ℚ.
Do đó 13−499 ? ℚ;
∙ Số −11,01 không phải là số nguyên nên −11,01 ∈ ℤ
∙ Vì −21; −128∈ ℤ; −128 ≠ 0 nên −21−128 là số hữu tỉ hay −21−128 thuộc tập hợp ℚ.
Do đó −21−128 ∈ ℚ
∙ Ta có: 0,3274=3 27410 000. Vì 3 274; 10 000 ∈ ℤ; 10 000 ≠ 0 nên 3 27410 000 là số hữu tỉ hay 0,3274 thuộc tập hợp ℚ.
Do đó 0,3274 ∈ ℚ
Vậy ta điền vào ô trống như sau:
a) −13 ∉ ℕ; b) −345 987 ∈ ℤ; c) 0 ∈ ℚ;
d) 103475 ∈ ℚ; e) 301756 ∉ ℤ; g) 13−499 ∈ ℚ;
h) −11,01 ∉ ℤ i) −21−128 ∈ ℚ; k) 0,3274 ∈ ℚ
Bài 3 trang 9 SBT Toán 7 Tập 1: Trong giờ học nhóm, ba bạn An, Bình, Chi lần lượt phát biểu như sau:
- An: "Số 0 là số nguyên và không phải là số hữu tỉ."
- Bình: "Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số 01 với a, b ∈ ℤ."
- Chi: "Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ."
Theo em, bạn nào phát biểu đúng, bạn nào phát biểu sai? Vì sao?
Lời giải:
- An phát biểu sai do 0 viết được dưới dạng phân số ab nên 0 là số hữu tỉ.
- Bình phát biểu sai do số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số ab với a, b ∈ ℤ, b ≠ 0.
- Chi phát biểu đúng do mỗi số nguyên a viết được dưới dạng phân số.
Bài 4 trang 9 SBT Toán 7 Tập 1: Quan sát trục số ở Hình 5, điểm nào biểu diễn số hữu tỉ 34?
Lời giải:
a)
Ta thấy: 34 là số hữu tỉ dương và 0<34<1.
Ta chia đoạn thẳng đơn vị thành 4 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới.
Khi đó, điểm biểu diễn số hữu tỉ 34 là điểm nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một khoảng bằng 3 lần đơn vị mới.
Do đó điểm C biểu diễn số hữu tỉ 34.
Vậy trên trục số ở Hình 5, điểm C biểu diễn số hữu tỉ 34.
Lời giải:
Số đối của 37221 là −37221;
Số đối của −931171 là −(−931171)=931171;
Số đối của 87−19 543 là −(87−19 543)=8719 543;
Số đối của 41,02 là −41,02;
Số đối của −791,8 là 791,8.
Vậy số đối của các số ; 41,02; −791,8 lần lượt là
; −41,02; 791,8.
Giải SBT Toán 7 trang 10 Tập 1
Bài 6 trang 10 SBT Toán 7 Tập 1: Biểu diễn số đối của mỗi số hữu tỉ đã cho trên trục số ở Hình 6.
Lời giải:
Số đối của các số lần lượt là
Ta có: 12=24.
Chia đoạn thẳng đơn vị thành 4 đoạn thẳng bằng nhau, ta được đơn vị mới bằng 14 đơn vị cũ.
∙ Số hữu tỉ 94 nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một khoảng bằng 9 đơn vị mới.
∙ Số hữu tỉ 74 nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một khoảng bằng 7 đơn vị mới.
∙ Số hữu tỉ 12 hay số hữu tỉ 24 nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một khoảng bằng 2 đơn vị mới.
∙ Số hữu tỉ -54 nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một khoảng bằng 5 đơn vị mới.
Vậy biểu diễn số đối của các số trên trục số như sau:
Bài 7 trang 10 SBT Toán 7 Tập 1: So sánh:
Lời giải:
a) 3211 và 3,2
Ta có: 3211=3511=17555; 3,2=165=17655.
Vì 175 < 176 nên 17555<17655 hay 3211<3,2.
Vậy 3211<3,2.
b) −5211 và −0,01
Ta có −0,01=−1100=−5500.
Vì 211 < 500 nên 5211>5500
Suy ra −5211<−5500 hay −5211<-0,01.
Vậy −5211<-0,01.
c) 105−15 và −7,112
Ta có: 105−15=−7.
Số đối của −7 và −7,112 lần lượt là 7 và 7,112.
Vì 7 < 7,112 nên −7 > −7,112.
Vậy −7 > −7,112.
d) −943,001 và 943,0001.
Ta có: −943,001 < 0 và 943,0001 > 0.
Vậy −943,001 < 943,0001.
Bài 8 trang 10 SBT Toán 7 Tập 1: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:
b) −5,12; 0,534; −23; 123; 0; 0,543.
Lời giải:
a) Ta có 3211>1; 2112>1; 1521<1; 1721<1.
∙ Nhóm các số lớn hơn 1: 3211; 2112.
Ta thấy hai hỗn số 3211; 2112 có phần nguyên 2 < 3 nên 2112<3211.
∙ Nhóm các số nhỏ hơn 1: 1521; 1721.
Vì 15 < 17 nên 1521< 1721.
Do đó 1521<1721<2112<3211.
Vậy các số sau theo thứ tự tăng dần là 1521; 1721; 2112; 3211.
b) ∙ Nhóm các số dương: 0,534; 123; 0,543.
Ta có: 0,534 < 0,543 < 123.
∙ Nhóm các số âm: −5,12; −23.
Ta có: −23 < −5,12.
Do đó −23 < −5,12 < 0 < 0,534 < 0,543 < 123.
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần: −23; −5,12; 0; 0,534; 0,543; 123.
Bài 9 trang 10 SBT Toán 7 Tập 1: Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:
b) 1922; 0,5; −14; −0,05; 216.
Lời giải:
a) ∙ Nhóm các phân số dương: 215; 23; 56.
Ta có: 215=430; 23=2030; 56=2530.
Vì 25 > 20 > 4 nên 2530>2030>430.
Suy ra 56>23>215.
∙ Nhóm các phân số âm: −78; −79.
Ta có: −78=−6372; −79=−5672.
Vì −56 > −63 nên −5672>−6372 hay −79>−78.
Do đó 56>23>215>−79>−78.
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự giảm dần: 56; 23; 215; −79; −78.
b) ∙ Nhóm các số dương: 1922; 0,5; 216.
Ta thấy: 216>1 (vì hỗn số 216 có phần nguyên 2 > 1).
1922<1 (phân số có tử số bé hơn mẫu số); 0,5 < 1.
Ta có: 0,5=12=1122.
Vì 19 < 11 nên 1922>1122 hay 1922>0,5.
Do đó 216>1922>0,5. (1)
∙ Nhóm các số âm: −14; −0,05.
Ta có: −14=−0,25.
Vì −0,05 > −0,25 nên −0,05>−14. (2)
Từ (1) và (2) suy ra: 216>1922>0,5>−0,05>−14.
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự giảm dần: 216; 1922; 0,5; −0,05; −14.
Bài 10 trang 10 SBT Toán 7 Tập 1: Cho số hữu tỉ y=2a−43 (a là số nguyên). Với giá trị nào của a thì:
b) y không là số hữu tỉ âm và cũng không là số hữu tỉ dương?
Lời giải:
a) Ta có: 2a – 4 = 2(a – 2).
Với y là số nguyên thì (2a – 4) ⋮ 3 hay 2(a – 2) ⋮ 3.
Vì ƯCLN(2, 3) = 1 nên (a – 2) ⋮ 3 hay a – 2 = 3k (k Î ℤ).
Suy ra a = 3k + 2.
Vậy a là số chia 3 dư 2.
b) Với y không là số hữu tỉ âm và cũng không là số hữu tỉ dương nên y = 0.
Suy ra 2a – 4 = 0 hay a = 2.
Vậy a = 2.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
Bài 4: Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc dấu ngoặc
Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ
Xem thêm tài liệu Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất)– Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 7 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải VBT Ngữ văn lớp 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 7 - Explore English
- Giải sgk Tiếng Anh 7 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 7 i-learn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 7 iLearn Smart World theo Unit có đáp án
- Giải sbt Tiếng Anh 7 - ilearn Smart World
- Giải sgk Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 7 – Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Địa lí 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Cánh Diều