Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Biểu thức số. Biểu thức đại số
Với giải sách bài tập Toán 7 Bài 1. Biểu thức số. Biểu thức đại số sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 Bài 1.
Giải sách bài tập Toán 7 Bài 1. Biểu thức số. Biểu thức đại số
Bài 1 trang 37 SBT Toán 7 Tập 1:
Lời giải
Mặt chiếc trống đồng Ngọc Lũ đó có dạng hình tròn với đường kính 79,3 cm nên có bán kính là 79, 3 : 2 (cm).
Khi đó diện tích của mặt chiếc trống đồng Ngọc Lũ đó là:
(79,3 : 2)2 . π = (79,3 : 2)2 . 3,14 (cm2).
Vậy biểu thức số biểu thị diện tích của mặt chiếc trống đồng Ngọc Lũ đó là:
(79,3 : 2)2 . 3,14 (cm2).
Ta chọn a).
Bài 2 trang 37 SBT Toán 7 Tập 1:
Lời giải
Biểu thức số biểu thị diện tích đáy của bể là: 15 . 10 (m2).
Biểu thức số biểu thị diện tích xung quanh của bể là:
2 . (15 + 10) . 1,2 (m2).
Vậy biểu thức số biểu thị diện tích phần bể được lát gạch (xung quanh bể và đáy bể) của một bể bơi là: 2 . (15 + 10) . 1,2 + 15 . 10 (m2).
Bài 3 trang 37 SBT Toán 7 Tập 1:
(Nguồn: https://24hthongtin.com/co-the-can-cung-cap-bao-nhieu-nuoc-moi-ngay.html)
Lời giải
a) Thời gian vận động của em Dung là: 15 + 105 (phút).
Khi đó biểu thức số biểu thị lượng nước em Dung cần uống mỗi ngày là:
b) Học sinh tự thực hiện tương tự như phần a).
Bài 4 trang 37 SBT Toán 7 Tập 1:
a) Viết biểu thức đại số biểu thị nhiệt độ lúc buổi đêm của ngày mùa hè đó.
b) Tính nhiệt độ lúc buổi đêm của ngày mùa hè đó, biết t = 30 và y = 5.
Lời giải
a) Nhiệt độ vào buổi sáng là t °C, buổi trưa nhiệt độ tăng thêm 3 °C so với buổi sáng nên nhiệt độ buổi trưa là: t + 3 (°C).
Buổi đêm nhiệt độ giảm đi y °C so với buổi trưa nên nhiệt độ buổi đêm là: t + 3 – y (°C).
Vậy biểu thức đại số biểu thị nhiệt độ lúc buổi đêm của ngày mùa hè đó là t + 3 – y (°C).
b) Thay t = 30 và y = 5 vào biểu thức t + 3 – y ta có nhiệt độ lúc buổi đêm của ngày mùa hè đó là: 30 + 3 – 5 = 28 (°C).
Vậy nhiệt độ lúc buổi đêm của ngày mùa hè khi t = 30 và y = 5 là 28 °C.
Bài 5 trang 38 SBT Toán 7 Tập 1:
Viết biểu thức đại số biểu thị:
a) Tổng các bình phương của x và y;
b) Tổng của x và y bình phương;
c) Tổng các lập phương của x và y;
d) Lập phương của tổng x và y.
Lời giải
a) Biểu thức đại số biểu thị bình phương của x là: x2;
Biểu thức đại số biểu thị bình phương của y là: y2;
Vậy biểu thức đại số biểu thị tổng các bình phương của x và y là: x2 + y2.
b) Biểu thức đại số biểu thị y bình phương là: y2;
Vậy biểu thức đại số biểu thị tổng của x và y bình phương là: x + y2.
c) Biểu thức đại số biểu thị lập phương của x là: x3;
Biểu thức đại số biểu thị lập phương của y là: y3;
Vậy biểu thức đại số biểu thị tổng các lập phương của x và y là: x3 + y3.
d) Biểu thức đại số biểu thị tổng x và y là: x + y;
Vậy biểu thức đại số biểu thị lập phương của tổng x và y là: (x + y)3.
Bài 6 trang 38 SBT Toán 7 Tập 1:
b) Biểu thức đại số biểu thị tích của tổng x và y với hiệu của x và y là:
Lời giải
a) Đáp án đúng là: C
Biểu thức đại số biểu thị diện tích của hình thang có đáy lớn 2a (m), đáy bé b (m), đường cao 2h (m) là:
(2a + b) . 2h = (2a + b) . h (m2).
Vậy ta chọn C.
b) Đáp án đúng là: B
Biểu thức đại số biểu thị tổng của x và y là x + y.
Biểu thức đại số biểu thị hiệu của x và y là x – y.
Biểu thức đại số biểu thị tích của tổng x và y với hiệu của x và y là: (x + y)(x – y).
Vậy ta chọn B.
Bài 7 trang 38 SBT Toán 7 Tập 1:
a) Viết biểu thức biểu thị khối lượng các nguyên liệu cô Hà cần chuẩn bị thêm theo x.
b) Nếu cô Hà có 15 kg mơ để làm ô mai thì khối lượng các nguyên liệu cần chuẩn bị thêm là bao nhiêu?
Lời giải
a) Cô Hà có x kg mơ.
Lượng đường trắng cô Hà cần chuẩn bị là x (kg);
Lượng gừng tươi cô Hà cần chuẩn bị là x (kg);
Lượng muối cô Hà cần chuẩn bị là x (kg).
Biểu thức biểu thị khối lượng các nguyên liệu cô Hà cần chuẩn bị thêm là:
x + x + x (kg).
b) Nếu cô Hà có 15 kg mơ thì x = 15 (kg).
Khi đó ta có khối lượng các nguyên liệu cần chuẩn bị thêm là:
.15 + .15 + .15 = 7,5 + 7,5 + 1,5 = 16,5 (kg).
Vậy nếu cô Hà có 15 kg mơ để làm ô mai thì khối lượng các nguyên liệu cần chuẩn bị thêm là 16,5 kg.
Bài 8 trang 38 SBT Toán 7 Tập 1:
a) Viết biểu thức biểu thị diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn đó (lấy π = 3,14).
b) Tính diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn đó biết x = 35, d = 4.
Lời giải
a) Chiều dài của mảnh vườn là x (m).
Chiều rộng bằng chiều dài nên chiều rộng của mảnh vườn là x (m).
Biểu thức biểu thị diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là: x.x (m2).
Biểu thức biểu thị diện tích bể hình tròn đường kính d là: (m2).
Lấy π = 3,14 ta có diện tích bể hình tròn là 3,14 . (m2).
Khi đó biểu thức biểu thị diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn đó là:
x.x – 3,14 . (m2).
b) Thay x = 35, d = 4 vào biểu thức x.x – 3,14 . ta được:
35..35 – 3,14 . = 735 – 3,14 . 4 = 722,44 (m2).
Vậy diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn đó khi x = 35, d = 4 là 722,44 m2.
Bài 9 trang 38 SBT Toán 7 Tập 1:
a) Viết biểu thức biểu thị diện tích còn lại của khu vườn đó.
b) Tính diện tích còn lại của khu vườn đó khi a = 50, b = 10.
Lời giải
a) Khu vườn hình chữ nhật có chiều dài a (m), chiều rộng ngắn hơn chiều dài 8 (m).
Khi đó chiều rộng của khu vườn là: a – 8 (m).
Biểu thức biểu thị diện tích khu vườn là: a . (a – 8) (m2).
Biểu thức biểu thị diện tích cái ao hình vuông cạnh b (m) là: b2 (m2).
Vậy biểu thức biểu thị diện tích còn lại của khu vườn đó là:
a . (a – 8) – b2 (m2).
b) Khi a = 50, b = 10 thay vào biểu thức a . (a – 8) – b2 ta có:
50 . (50 – 8) – 102 = 50 . 42 – 100 = 2 000 (m2).
Vậy diện tích còn lại của khu vườn đó khi a = 50, b = 10 là 2 000 m2.
Bài 10 trang 39 SBT Toán 7 Tập 1:
a) Viết biểu thức biểu thị chu vi và diện tích của vườn hoa trên mảnh đất đó.
b) Tính chu vi và diện tích của vườn hoa trên mảnh đất đó, biết x = 15, y = 10.
Lời giải
a) Chiều dài của vườn hoa trên mảnh đất đó là: x – 2 – 2 = x – 4 (m).
Chiều rộng của vườn hoa trên mảnh đất đó là: y – 2 – 2 = y – 4 (m).
Biểu thức biểu thị chu vi của vườn hoa trên mảnh đất đó là:
2[(x – 4) + (y – 4)] = 2(x + y – 8) (m).
Biểu thức biểu thị diện tích của vườn hoa trên mảnh đất đó là:
(x – 4)(y – 4) (m2).
b) Thay x = 15, y = 10 vào biểu thức biểu thị chu vi của vườn hoa ta có:
2 . (15 + 10 – 8) = 2 . 17 = 34 (m).
Thay x = 15, y = 10 vào biểu thức biểu thị diện tích của vườn hoa ta có:
(15 – 4) . (10 – 4) = 11 . 6 = 66 (m2).
Vậy khi x = 15, y = 10 thì chu vi và diện tích của vườn hoa lần lượt là 34 m và 66 m2.
Bài 11 trang 39 SBT Toán 7 Tập 1:
Viết biểu thức đại số biểu thị:
a) Khối lượng của một vật có thể tích V (m3) và khối lượng riêng D (kg/m3);
b) Diện tích của tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là a (cm) và b (cm);
Lời giải
a) Biểu thức đại số biểu thị khối lượng của một vật có thể tích V (m3) và khối lượng riêng D (kg/m3) là V . D (kg).
b) Biểu thức đại số biểu thị diện tích của tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là a (cm) và b (cm) là ab (cm2).
c) Biểu thức đại số biểu thị sản lượng lúa thu hoạch được trên một ruộng lúa có diện tích là x (ha) và năng suất lúa là y (tạ/ha) là: xy (tạ).
Bài 12 trang 39 SBT Toán 7 Tập 1:
Lời giải
Biểu thức biểu thị diện tích mặt sàn phòng khách dạng hình vuông cạnh a (m) là a2 (m2).
Biểu thức biểu thị diện tích mặt sàn phòng ngủ dạng hình chữ nhật chiều dài a (m) và chiều rộng b (m) là ab (m2).
Do sàn phòng ngủ và sàn phòng bếp có dạng hình chữ nhật có cùng kích thước nên diện tích mặt sàn phòng bếp là ab (m2).
Biểu thức biểu thị tổng diện tích ba mặt sàn trên của ngôi nhà đó là:
a2 + ab + ab = a2 + 2ab (m2).
Bài 13 trang 39 SBT Toán 7 Tập 1:
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
a) A = 3,2x2y3 tại x = 1, y = –1;
b) B = 3m – 2n tại m = –1, n = 2;
c) C = 7m + 2n – 5 tại m = –2, n = ;
d) D = 3x2 – 5y + 1 tại x = , y = –1.
Lời giải
a) Thay x = 1, y = –1 vào biểu thức A = 3,2x2y3 ta có:
A = 3,2 . 12 . (–1)3 = 3,2 . 1 . (–1) = –3,2.
Vậy với x = 1, y = –1 thì A = –3,2.
b) Thay m = –1, n = 2 vào biểu thức B = 3m – 2n ta có:
B = 3 . (–1) – 2 . 2 = – 3 – 4 = –7.
Vậy với m = –1, n = 2 thì B = –7.
c) Thay m = –2, n = vào biểu thức C = 7m + 2n – 5 ta có:
C = 7 . (–2) + 2 . – 5 = –14 – 1 – 5 = –20.
Vậy với m = –2, n = thì C = –20.
d) Thay , y = –1 vào biểu thức D = 3x2 – 5y + 1 ta có:
D = 3 . – 5 . (–1) + 1 = 3 . 3 + 5 + 1 = 15.
Vậy với x = , y = –1 thì D = 15.
Bài 14* trang 39 SBT Toán 7 Tập 1:
a) A = (với x ≠ 50) đạt giá trị lớn nhất.
b) B = (với x ≠ 8) đạt giá trị nhỏ nhất.
Lời giải
a) Với x là số nguyên, x ≠ 50 ta xét hai trường hợp
• Trường hợp 1: Xét x ≤ 49, ta có 50 – x ≥ 1 > 0 nên A = > 0.
Biểu thức A có tử và mẫu đều dương, tử không đổi nên A lớn nhất nếu mẫu 50 − x là số nguyên dương nhỏ nhất, tức là 50 − x = 1.
Suy ra x = 49, khi đó A = 1.
• Trường hợp 2: Xét x ≥ 51, ta có 50 – x ≤ –1 < 0 nên A = < 0.
Khi đó A < 1 (mà 1 là giá trị lớn nhất của A ở trường hợp 1) nên trường hợp này không thể có giá trị của x để A lớn nhất.
Vậy với các số x nguyên (x ≠ 50) thì giá trị lớn nhất của A bằng 1 khi x = 49.
b) Với x là số nguyên, x ≠ 8 ta xét hai trường hợp:
• Trường hợp 1: Xét x ≤ 7, ta có x – 8 ≤ –1 < 0 nên B = < 0.
Số âm B có giá trị nhỏ nhất khi số đối của nó là lớn nhất.
Do đó (với –(x – 8) ≥ 1 > 0) đạt giá trị lớn nhất.
Biểu thức trên có tử dương và mẫu dương nên đạt giá trị lớn nhất nếu mẫu –(x – 8) là số nguyên dương nhỏ nhất, tức là –(x – 8) = 1.
Suy ra x = 7, khi đó B = –4.
• Trường hợp 2: Xét x ≥ 9, ta có x – 8 ≥ 1 > 0 nên B = > 0.
Khi đó B > –4 (mà –4 là giá trị nhỏ nhất của B ở trường hợp 1) nên trường hợp này không thể có giá trị của x để B nhỏ nhất.
Vậy với các số x nguyên (x ≠ 8) thì giá trị nhỏ nhất của B là – 4 khi x = 7.
Bài 15 trang 39, 40 SBT Toán 7 Tập 1:
Trong hai chị Hằng và Bình, người nào đạt thể trạng bình thường?
Lời giải
Đổi 152 cm = 1,52 m;
160 cm = 1,6 m.
Chỉ số BMI của chị Hằng là: ≈ 21,6.
Chỉ số BMI của chị Bình là: ≈ 28,1.
Ta có 18,5 ≤ 21,6 ≤ 22,9 và 28,1 > 22,9.
Do đó chị Hằng đạt thể trạng bình thường.
Vậy chị Hằng đạt thể trạng bình thường.
Bài 16 trang 40 SBT Toán 7 Tập 1:
a) Viết biểu thức biểu thị số tiền bạn Nguyên phải trả.
Lời giải
a) Bạn Nguyên mua 5 quyển vở, giá mỗi quyển là 7 000 đồng nên phải trả số tiền là:
5 . 7 000 = 35 000 (đồng).
Bạn Nguyên mua x chiếc bút chì, giá mỗi chiếc là 4 000 đồng nên phải trả số tiền là:
4 000x (đồng).
Vậy biểu thức biểu thị số tiền bạn Nguyên phải trả là: 35 000 + 4 000x (đồng).
b) Số chiếc bút chì bạn Đức mua là: x + 5 (chiếc).
Số tiền bạn Đức phải trả khi mua x + 5 chiếc bút chì là:
4 000 . (x + 5) (đồng).
Vậy biểu thức biểu thị số tiền bạn Đức phải trả là 4 000 . (x + 5) (đồng).
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1. Biểu thức số. Biểu thức đại số
Bài 2. Đa thức một biến. Nghiệm của đa thức một biến
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất)– Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 7 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải VBT Ngữ văn lớp 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 7 - Explore English
- Giải sgk Tiếng Anh 7 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 7 i-learn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 7 iLearn Smart World theo Unit có đáp án
- Giải sbt Tiếng Anh 7 - ilearn Smart World
- Giải sgk Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 7 – Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Địa lí 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Cánh Diều