Lý thuyết Tính chất của phép khai phương - Toán 9 Chân trời sáng tạo

Tóm tắt lý thuyết Toán lớp 9 Bài 3: Tính chất của phép khai phương hay, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Toán 9.

1 145 12/10/2024


Lý thuyết Toán 9 Bài 3: Tính chất của phép khai phương

1. Căn thức bậc hai của một bình phương

Với mọi số thực a, ta có a2=a.

Với biểu thức A bất kì, ta có A2=A, nghĩa là

+ A2=A khi A ≥ 0 (tức là khi A nhận giá trị không âm)

+ A2=A khi A < 0 (tức là khi A nhận giá trị âm)

Ví dụ: Rút gọn các biểu thức sau:

a) 232;

b) 2n72 với n > 5;

c) a4 với a < 0.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 232=23=23 (vì 23>0).

b) Ta có: 2n72=2n7

Với n > 5, suy ra 2n7>107>0.

Do đó, 2n72=2n7.

c) Ta có: a4=a22=a2=a2 (do a2 ≥ 0).

2. Căn thức bậc hai của một tích

Với hai số thực a và b không âm, ta có:

a.b=a.b.

Với hai biểu thức A và B nhận giá trị không âm, ta có:

A.B=A.B.

Ví dụ: Tính:

a) 10.8;

b) 1,6.3.5.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 10.8=10.8=180=62.5=65.

b) Ta có: 1,6.3.5=1,6.3.5=24=22.6=26.

Với số thực a bất kì và b không âm, ta có

a2b=ab.

+ Biến đổi này được gọi là đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

Ngược lại, ta có biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn:

+ Nếu a ≥ 0 thì ab=a2b.

+ Nếu a < 0 thì ab=a2b.

Nhận xét: Tổng quát hơn, với hai biểu thức A, B mà B ≥ 0, ta có A2B=AB.

Ví dụ: Đưa thừa số vào trong dấu căn bậc hai:

a) 53

b) 27;

c) b3b với b > 0.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 53=52.3=75.

b) Ta có: 27=22.7=28.

c) Ta có: b3b=b2.3b=3b (vì b > 0).

3. Căn thức bậc hai của một thương

Với số thực a không âm và số thực b dương, ta có

ab=ab.

Với biểu thức A nhận giá trị không âm và biểu thức B nhận giá trị dương, ta có

AB=AB.

Ví dụ: Tính:

a) 605;

b) 16:8;

c) 0,7:1,4.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 605=605=12=23.

b) Ta có: 16:8=168=2.

c) Ta có: 0,7:1,4=0,71,4=12=12=22.

Sơ đồ tư duy Tính chất của phép khai phương

Lý thuyết Tính chất của phép khai phương - Toán 9 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bài tập Tính chất của phép khai phương

Bài 1. Rút gọn các biểu thức sau:

a) 72.5;

b) 100a2 với a < 0;

c) 6b.24b4b với b ≥ 0.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 72.5=75.

b) Ta có: 100a2=10a2=10a=10a với a < 0.

c) Với b ≥ 0, ta có:

6b.24b4b=6b.24b4b=144b24b

=12b24b=12b4b=12b4b=8b

Bài 2. Cho hình chữ nhật có chiều rộng a (cm), chiều dài b (cm) và diện tích S (cm2).

a) Tìm S, biết a=6, b=48;

b) Tìm a, biết S=56, b=3.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: S = a.b

=6.48=6.48

=288=122

Vậy S=122 cm2.

b) Ta có: a = S : b

=56:3

=563=52

Vậy a=52cm

Bài 3. Tính:

Tính chất của phép khai phương (Lý thuyết Toán lớp 9) | Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 92=9=9.

b) Ta có: 672=67=67.

c) Ta có: 3236=36=3.

d) 492.0,81=49.0,9=49.910=25.

1 145 12/10/2024