Lý thuyết Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số lớp 3

Tóm tắt nội dung chính bài Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số lớp 3 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập về Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán lớp 3.

1 501 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số lớp 3

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:  

Muốn chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ta làm như sau:

Bước 1: Thực hiện đặt tính.

Bước 2: Lần lượt chia chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của số bị chia cho số chia.

Ví dụ: Kết quả của phép chia 872 : 4 bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Lý thuyết Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số lớp 3 (ảnh 1)

8 chia 4 được 2, viết 2.

2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0.

Hạ 7; 7 chia 4 được 1, viết 1.

1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3.

Hạ 2, được 32; 32 chia 4 được 8, viết 8.

8 nhân 4 bằng 32; 32 trừ 32 bằng 0.

Vậy 872 : 4 = 218.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Kiểm tra một phép tính là đúng hay sai.

Phương pháp:

Bươc 1: Thực hiện đặt tính.

Bước 2: So sánh với cách làm phép tính và kết quả đã cho để xem phép tính đã cho là đúng hay sai.

Ví dụ: Phép tính sau đây là đúng hay sai?

Lý thuyết Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số lớp 3 (ảnh 1)

Lời giải:

Lý thuyết Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số lớp 3 (ảnh 1)

35 chia 7 được 5, viết 5.

5 nhân 7 bằng 35; 35 trừ 35 bằng 0.

Hạ 6; 6 chia 7 được 0, viết 0.

0 nhân 7 bằng 0; 6 trừ 0 bẳng 6.

Vậy 356 : 7 = 50 ( dư 6).

Vậy phép chia đã cho là sai.

Đáp số: Sai.

Dạng 2: Tính, đặt tính rồi tính.

Phương pháp:

Muốn chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ta làm như sau:

Bước 1: Thực hiện đặt tính.

Bước 2: Lần lượt chia chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của số bị chia cho số chia.

Ví dụ 1: Số dư của phép chia 496 : 5 bằng bao nhiêu?

Lý thuyết Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số lớp 3 (ảnh 1)

Lời giải:

49 chia 5 được 9, viết 9.

9 nhân 5 bằng 45; 49 trừ 45 bằng 4.

Hạ 6, được 46; 46 chia 5 được 9, viết 9.

9 nhân 5 bằng 45; 46 trừ 45 bằng 1.

Vậy 496 : 5 = 99 (dư 1).

Vậy số dư của phép chia 496 : 5 bằng 1.

Dạng 3: Toán có lời văn.

Phương pháp:

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Bước 2: Tìm cách giải.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ 1: Người ta xếp 108 chiếc bánh vào các hộp, mỗi hộp 6 chiếc. Hỏi xếp được bao nhiêu hộp bánh?

Lời giải:

Xếp được số hộp bánh là:

108 : 6 = 18 (hộp)

Đáp số: 18 hộp.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 3 đầy đủ, chi tiết khác:

Giới thiệu bảng nhân

Giới thiệu bảng chia

Làm quen với biểu thức. Tính giá trị của biểu thức

Hình chữ nhật. Chu vi hình chữ nhật

Hình vuông. Chu vi hình vuông

1 501 lượt xem
Tải về