Lý thuyết Bảng chia 8 lớp 3

Tóm tắt nội dung chính bài Bảng chia 8 lớp 3 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập về Bảng chia 8 điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Bảng chia 8 Toán lớp 3.

1 800 24/10/2021
Tải về


Lý thuyết Bảng chia 8 lớp 3

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:

8 : 8 = 1

48 : 8 = 6

16 : 8 = 2

56 : 8 = 7

24 : 8 = 3

64 : 8 = 8

32 : 8 = 4

72 : 8 = 9

40 : 8 = 5

80 : 8 = 10

Ví dụ: Tính nhẩm: 40 : 8 =

Lời giải:

Theo bảng chia 8 ta có: 40 : 8 = 5.

Đáp số: 5.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Tính nhẩm.

Phương pháp: Áp dụng bảng chia 8.

Ví dụ 1: Tính nhẩm: 56 : 8 =

Lời giải:

Theo bảng chia 8 ta có: 56 : 8 = 7.

Đáp số: 7.

Ví dụ 2: Tính: 40 : 8 + 30

Lời giải:

Ta có: 40 : 8 + 30 = 5 + 30 = 35

Đáp số: 35.

Dạng 2: So sánh.

Phương pháp:

Bước 1: Thực hiện tính các phép tính đã cho.

Bước 2: So sánh kết quả các phép tính vừa thực hiện.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.

80 : 8 + 18 ….. 48 : 8 + 30.

Lời giải:

Ta có:

80 : 8 + 18 = 10 + 18 = 28.

48 : 8 + 30 = 6 + 30= 36.

Vì 28 < 36 nên 80 : 8 + 18 <  48 : 8 + 30.

Vậy dấu cần điền vào chỗ chấm là: <.

Đáp số: <.

Dạng 3: Toán có lời văn.

Phương pháp:

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Đọc và ghi nhớ các dữ liệu đề bài đã cho, yêu cầu của bài toán.

Bước 2: Tìm cách giải.

Muốn tìm giá trị của một nhóm, ta lấy giá trị của các nhóm chia cho số nhóm.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Người ta chia đều 32 con thỏ vào 8 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có mấy con thỏ?

Lời giải:

Mỗi chuồng có số con thỏ là:

32 : 8 = 4 (con)

Đáp số: 4 con.

Dạng 4: Tìm x.

Phương pháp: Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Ví dụ: Tìm x, biết:

x × 8 = 16

Lời giải:

Ta có:

x × 8 = 16

x = 16 : 8

x = 2

Dạng 5: Tìm 18 của một số.

Phương pháp:  

Muốn tìm 18 của một số, ta cần chia số đó cho 8.

Muốn tìm 18 của một hình, ta chia hình đó thành 8 phần bằng nhau và tô màu một phần.

Ví dụ 1: 18 của 24kg bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Ta có:  24 : 8 = 3.

Vậy 18 của 24kg bằng 3kg.

Ví dụ 2: Hình nào dưới đây đã tô màu 18 số ô vuông?

Lý thuyết Bảng chia 8 lớp 3 (ảnh 1)

Lời giải:

Ta thấy ở hình 1 và hình 2 đều có 8 ô vuông nhỏ.

Ta có: 8 : 8 = 1

Vậy để tô màu 18 số ô vuông ở hình đã cho thì cần tô màu 1 ô vuông.

Vậy ở hình 1 đã tô màu 18 số ô vuông.

Đáp số: Hình 1.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 3 đầy đủ, chi tiết khác:

So sánh số bé bằng một phần mấy lần số lớn

Bảng nhân 9

Gam

Bảng chia 9

Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

1 800 24/10/2021
Tải về