Lý thuyết Tìm một trong các phần bằng nhau của một số lớp 3

Tóm tắt nội dung chính bài Tìm một trong các phần bằng nhau của một số lớp 3 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập về Tìm một trong các phần bằng nhau của một số điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Tìm một trong các phần bằng nhau của một số Toán lớp 3. 

1 571 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Tìm một trong các phần bằng nhau của một số lớp 3

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:  Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.

Ví dụ: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

12 của 8kg là …. kg.

Lời giải:

Ta có: 8: 2 = 4.

Vậy 12 của 8kg là 4kg.

Đáp số: 4

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

Phương pháp: Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.

Ví dụ 1: 16 của 30 giờ là bao nhiêu giờ?

Lời giải:

Ta có: 30 : 6 = 5

Vậy 16 của 30 giờ là 5 giờ.

Đáp số: 5 giờ.

Ví dụ 2: Hình nào dưới đây đã khoanh vào 13 số cái kẹo?

Lý thuyết Tìm một trong các phần bằng nhau của một số lớp 3 (ảnh 1)

Lời giải:

Mỗi hình đã cho đều có 6 cái kẹo.

13 số cái kẹo của mỗi hình gồm: 6 : 3 = 2 (cái kẹo).

Ta thấy:

Hình 1 đã khoanh vào 2 cái kẹo.

Hình 2 đã khoanh vào 3 cái kẹo.

Hình 3 đã khoanh vào 3 cái kẹo.

Vậy hình đã khoanh vào  số cái kẹo là hình 1.

Đáp số: Hình 1

Dạng 2: So sánh.

Phương pháp:

Bước 1: Thực hiện tính giá trị của từng vế cần so sánh.

Bước 2: So sánh các kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Cụm từ nào dưới đây thích hợp để điền vào chỗ chấm?

14 của 36m ….. 12 của 20m.

 A. nhỏ hơn

B. lớn hơn

C. bằng

Lời giải:

Ta có: 36 : 4 = 9

Vậy 14 của 36m bằng 9m.

Ta có: 20 : 2 =10

Vậy 12 của 20m bằng 10m.

Vì 9m < 10m nên 14 của 36m nhỏ hơn 12 của 20m.

Đáp số: nhỏ hơn.

Dạng 3: Toán có lời văn.

Phương pháp:

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Bước 2: Tìm cách giải.

+ Xác định số đã cho và số phần bằng nhau.

 + Lấy số đã cho chia cho số phần bằng nhau.
Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Minh có 16 viên bi, Minh cho Nam 14 số bi đó. Hỏi Minh cho Nam mấy viên bi?

Lời giải:

Minh cho Nam số viên bi là:

16 : 4 = 4 (viên bi)

Đáp số: 4 viên bi.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 3 đầy đủ, chi tiết khác:

Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

Bảng nhân 7

Gấp một số lên nhiều lần

Bảng chia 7

Giảm đi một số lần, Bài toán giảm đi một số lần

1 571 lượt xem
Tải về