Lý thuyết Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số lớp 3

Tóm tắt nội dung chính bài Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số lớp 3 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập về Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số Toán lớp 3. 

1 708 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số lớp 3

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:  

Muốn chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ta làm như sau:

Bước 1: Thực hiện đặt tính.

Bước 2: Lần lượt chia chữ số hàng chục, hàng đơn vị của số bị chia cho số chia.

Ví dụ: Kết quả của phép chia 84 : 3 bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Lý thuyết Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số lớp 3 (ảnh 1)

8 chia 3 được 2, viết 2.

2 nhân 3 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2.

Hạ 4 được 24; 24 chia 3 được 8, viết 8.

8 nhân 3 bằng 24; 24 trừ 24 bằng 0.

Vậy 84 : 3 = 28.

Đáp số: 28.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính.

Phương pháp:

Muốn chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ta làm như sau:

Bước 1: Thực hiện đặt tính.

Bước 2: Lần lượt chia chữ số hàng chục, hàng đơn vị của số bị chia cho số chia.

Ví dụ 1: Tính:

Lý thuyết Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số lớp 3 (ảnh 1)

Lời giải:

Lý thuyết Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số lớp 3 (ảnh 1)

9 chia 7 được 1, viết 1.

1 nhân 7 bằng 7; 9 trừ 7 bằng 2.

Hạ 7, được 27; 27 chia 7 được 3, viết 3.

3 nhân 7 bằng 21; 27 trừ 21 bằng 6.

Vậy 93 : 7 = 13 (dư 6).

Dạng 2: Toán có lời văn.

Phương pháp:

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Bước 2: Tìm cách giải.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ 1: Có 35m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Hỏi có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải?

Lời giải:

Vì 35 : 3 = 11 (dư 2) nên nếu dùng 35m vải để may quần áo thì có thể may được nhiều nhất 11 bộ quần áo và còn dư 2m vải.

Đáp số: 11 bộ quần áo và dư 2m vải.

Ví dụ 2: Một lớp học có 45 học sinh, phòng học của lớp đó chỉ có loại bàn có 2 chỗ ngồi. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu bàn học như thế?

Lời giải:

Vì 45: 2 = 22 (dư 1) nên nếu dùng 22 bàn học thì còn thiếu bán cho 1 học sinh nữa. Vậy cần ít nhất 22 + 1 = 23 bàn học như thế.

Đáp số: 23 bàn.

Dạng 3: Phép chia có dư.

Trong phép chia, số dư luôn có giá trị nhỏ hơn số chia.

Muốn đưa một phép chia có dư về phép chia hết ta thường:

+) Giảm số bị chia số đơn vị bằng đúng số dư.

+) Tăng số dư số đơn vị để bằng đúng số chia.

Ví dụ: Để 35 chia hết cho 4 thì số bị chia cần bớt đi bao nhiêu đơn vị?

Lời giải:

Vì 35 : 4 = 8 (dư 3) nên để 35 chia hết cho 4 thì cần bớt số bị chia đi 3 đơn vị/

Đáp số: 3 đơn vị

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 3 đầy đủ, chi tiết khác:

Bảng nhân 7

Gấp một số lên nhiều lần

Bảng chia 7

Giảm đi một số lần, Bài toán giảm đi một số lần

Tìm số chia

1 708 lượt xem
Tải về