Lý thuyết Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số lớp 3

Tóm tắt nội dung chính bài Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số lớp 3 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập về Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán lớp 3.

1 529 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số lớp 3

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:

Muốn nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ta làm như sau:

Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có năm chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số. Thừa số thứ hai được đặt thẳng cột với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.

Bước 2: Nhân lần lượt từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 12 054 × 2

Lời giải:

×12054                   2     24108

+) 2 nhân 4 bẳng 8, viết 8.

+) 2 nhân 5 bằng 10, viết 0 nhớ 1.

+) 2 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1, viết 1.

+) 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.

+) 2 nhân 1 bằng 2.

Vậy 12054 × 4 = 24108.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Đặt tính rồi tính, tính nhẩm

Phương pháp:

Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có năm chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số. Thừa số thứ hai được đặt thẳng cột với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.

Bước 2: Nhân lần lượt từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất.

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: 23 251 × 3

Lời giải:

×23251                    3     69753

+) 3 nhân 1 bẳng 3, viết 3.

+) 3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ 1.

+) 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.

+) 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.

+) 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.

Vậy 23 251 × 3 = 69 753.

Ví dụ 2: Tính nhẩm: 33 000 × 2 = ?

Lời giải:

Nhẩm: 33 nghìn × 2 = 66 nghìn

Vậy: 33 000 × 2 = 66 000

Dạng 2: So sánh

Phương pháp:

Bước 1: Thực hiện tính các phép tính đã cho.

Bước 2: So sánh kết quả các phép tính vừa thực hiện.

Ví dụ 1: Điền dấu thích hợp ( >; <; =) vào chỗ chấm.

21 705 × 3 ..... 15 055 × 5

Lời giải:

Ta có:

21 705 × 3 = 65 115

15 055 × 5 = 75 275

Vì 65 115 < 75 275 nên dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là: <.

Ví dụ 2: Điền dấu thích hợp ( >; <; =) vào chỗ chấm.

18 305 × 3 + 35 980  ..... 75 900 - 10 621 × 5  

Lời giải:

Ta có:

18 305 × 3 + 35 980 = 54 915 +35 980 = 90 895.

75 900 - 10 621 × 5 =  75 900 – 53 105 = 22 795.

Vì 22 795 < 90 895 nên dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là: <.

Dạng 3: Toán có lời văn

Phương pháp:

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Bước 2: Tìm cách giải.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Một kho chứa 75 050kg gạo. Người ta đã lấy gạo ra khỏi kho 4 lần, mỗi lần 10 045kg. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Lời giải:

Số gạo đã lấy ra khỏi kho là:

10 045 × 4 = 40 180 (kg)

Trong kho còn lại số ki-lô-gam gạo là:

75 050 – 40 180 = 34 870 (kg).

Đáp số: 34 870kg

Dạng 4: Tìm x

Phương pháp: Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

Ví dụ: Tìm x biết: x : 3 = 31 536

Lời giải:

x : 3 = 31 536

x = 31 536 × 3

x = 94 608

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 3 đầy đủ, chi tiết khác:

Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số

Tổng hợp kiến thức cơ bản

Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số

Cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ)

Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần)

1 529 lượt xem
Tải về