Lý thuyết Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 lớp 3
Tóm tắt nội dung chính bài Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 lớp 3 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập về Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 Toán lớp 3.
Lý thuyết Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 lớp 3
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Lý thuyết:
+ Đặt tính với các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
+ Thực hiện phép trừ từ phải sang trái.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 81751 – 13504
Lời giải:
1 không trừ được 4, lấy 11 trừ 4 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
0 thêm 1 bằng 1; 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
7 trừ 5 bằng 2, viết 2.
1 không trừ được 3, lấy 11 trù 3 được 8, viết 8.
1 thêm 1 bằng 2, 8 trừ 2 bằng 6, viết 6.
Vậy 81751 – 13504 = 68247.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Đặt tính rồi tính
Phương pháp:
Bước 1: Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
Bước 2: Thực hiện tính từ phải sang trái.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 91455 - 25605
Lời giải:
5 trừ 5 bằng 0, viết 0.
5 trử 0 bằng 5, viết 5.
4 không trừ được 6, lấy 14 trừ 6 được 8, viết 8.
5 thêm 1 bằng 6, 1khoong trừ được 6 lấy 11 trừ 6 được 5, viết 5.
2 thêm 1 bằng 3, 9 trừ 3 bằng 6, viết 6.
Dạng 2: Toán có lời văn
Phương pháp:
Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài
Đọc và ghi nhớ các dữ liệu đề bài đã cho, yêu cầu của bài toán.
Bước 2: Phân tích đề
Dựa vào câu hỏi của đề bài, chú ý các từ khóa “tất cả” hay “ còn lại” , xác định phép toán cần sử dụng để tìm lời giải.
Bước 3: Trình bày lời giải và kiểm tra lại đáp án.
Ví dụ: Một nhà kho chứa 15680kg gạo. Một xe tải đã chở 5650kg đi. Hỏi nhà kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Lời giải:
Nhà kho còn lại số ki-lô-gam gạo là:
15680 – 5650 = 10030 (kg)
Đáp số: 10 030kg
Dạng 3: Tìm các thành phần chưa biết
Phương pháp:
Bước 1: Xác định thành phần chưa biết trong phép tính.
Bước 2: Tìm số hạng hoặc số bị trừ/số trừ còn thiếu.
+ Tìm số hạng còn thiếu: Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
+ Tìm số bị trừ còn thiếu: Lấy hiệu cộng với số trừ.
+ Tìm số trừ còn thiếu: Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Bước 3: Trình bày bài và thử lại kết quả vừa tìm được
Ví dụ: Tìm x, biết: 18 546 + x = 49 284
Lời giải:
18 546 + x = 49 284
x = 49 284 – 18 546
x = 30 738
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 3 đầy đủ, chi tiết khác:
Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
Xem thêm các chương trình khác: