Lý thuyết Làm quen với chữ số La Mã lớp 3
Tóm tắt nội dung chính bài Làm quen với chữ số La Mã lớp 3 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập về Làm quen với chữ số La Mã điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Làm quen với chữ số La Mã Toán lớp 3.
Lý thuyết Làm quen với chữ số La Mã lớp 3
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Lý thuyết:
Các số La Mã thường dùng là:
I: một, V: năm, X: mười.
Từ các số La Mã trên, ta có một vài số như sau:
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
XX |
XXI |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
20 |
21 |
Ví dụ: Số La Mã VII được đọc là:
A. Tám
B. Bảy
C. Sáu
Lời giải:
Số La Mã VII được đọc là bảy.
Vậy đáp án cần chọn là B.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Đọc các số La Mã
Phương pháp: Ghi nhớ các kí hiệu và giá trị tương ứng của chúng.
Ví dụ: Cách đọc nào sau đây là sai?
A. VII: bảy
B. IX: mười
C. XX: hai mươi
D. III: ba
Lời giải:
VII: bảy
IX: chín
XX: hai mươi
III: ba
Vậy trong các cách đọc đã cho, cách đọc IX: mười là sai.
Do đó đáp án cần chọn là B.
Đáp án: B
Dạng 2: Xem đồng hồ có các số La Mã
Phương pháp:
Xem giờ tương tự như các xem đồng hồ số.
Đọc số La Mã và xác định số phút tương ứng.
Ví dụ 1:
Số La Mã kim phút trong đồng hồ đã cho đang chỉ vào là số mấy?
A. IV
B. V
C. VI
D. III
Lời giải:
Số La Mã kim phút trong đồng hồ đã cho đang chỉ vào là số IV.
Vậy đáp án cần chọn là A.
Ví dụ 2:
Đồng hồ đã cho chỉ mấy giờ?
Lời giải:
Đồng hồ đã cho có kim giờ chỉ vào số 3, kim phút chỉ vào số 12. Vậy đồng hồ đã cho chỉ 3 giờ.
Dạng 3: Viết số La Mã theo cách đọc
Phương pháp: Từ cách đọc, viết số La Mã theo yêu cầu.
Ví dụ 1: Viết số 19 dưới dạng số La Mã, ta được số nào dưới đây?
A. XIX
B. XI
C. IX
D. X
Lời giải:
Viết số 19 dưới dạng số La Mã, ta được số: XIX.
Vậy đáp án cần chọn là A.
Dạng 4: Tạo các số La Mã bằng cách xếp hoặc di chuyển que diêm
Phương pháp:
Xác định vị trí cần sắp xếp để các que diêm tạo thành số La Mã, từ đó xác định cách di chuyển các que diêm để được số theo yêu cầu.
Ví dụ: Cách xếp que diêm nào dưới đây cho ta số 4?
Lời giải:
Số La Mã ở cách xếp 1 là số 4.
Số La Mã ở cách xếp 2 là số 6.
Số La Mã ở cách xếp 3 là số 3.
Vậy cách xếp 1 cho ta số 4.
Ví dụ 2: Có 3 que diêm xếp thành số 9 như hình bên. Hãy nhấc một que diêm và xếp lại để được số 11.
Lời giải:
Ta chuyển que diêm như hình sau đề được số 11:
Dạng 5: So sánh, sắp xếp các số La Mã.
Phương pháp: Đưa các số La Mã về dạng các số thập phân, sau đó thực hiện so sánh như bình thường.
Ví dụ: Tìm số lớn nhất trong các số: XI, XIX, XXI.
Lời giải:
Số La Mã XI là số 11.
Số La Mã XIX là số 19.
Số La Mã XXI là số 21.
Vì 11 < 19 < 21 nên số La Mã XXI là số lớn nhất trong các số đã cho.
Ví dụ 2: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: IX, VI, X, V, VII.
Lời giải:
Số La Mã IX là số 9.
Số La Mã VI là số 6.
Số La Mã X là số 10.
Số La Mã V là số 5.
Số La Mã VII là số 7.
Vì 5 < 6 < 7 < 9 < 10 nên sắp xếp các số La Mã đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn ta được: V, VI, VII, IX, X
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 3 đầy đủ, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác: