Lý thuyết Bảng nhân 9 lớp 3
Tóm tắt nội dung chính bài Bảng nhân 9 lớp 3 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập về Bảng nhân 9 điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Bảng nhân 9 Toán lớp 3.
Lý thuyết Bảng nhân 9 lớp 3
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Lý thuyết:
9 × 1 = 9 |
9 × 6 = 54 |
9 × 2 = 18 |
9 × 7 = 63 |
9 × 3 = 27 |
9 × 8 = 72 |
9 × 4 = 36 |
9 × 9 = 81 |
9 × 5 = 45 |
9 × 10 = 90 |
Ví dụ: Tính nhẩm: 9 × 3 =
Lời giải:
Theo bảng nhân 9 ta có: 9 × 3 = 27.
Đáp số: 27.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Đếm cách 9.
Phương pháp:
Bước 1: Xác định số đã cho.
Bước 2: Cộng liên tiếp 9 đơn vị bắt đầu từ số đã cho.
Ví dụ: Đếm thêm 9 rổi viết số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta có: 0 + 9 = 9; 9 + 9 = 18;
18 + 9 =27; 27 + 9 = 36; 36 + 9 = 45.
Đáp số:
Dạng 2: Tính nhẩm.
Phương pháp: Áp dụng bảng nhân 9.
Ví dụ 1: Kết quả của phép nhân 9 × 7 bằng bao nhiêu?
Lời giải:
Theo bảng nhân 9, ta có:
9 × 7 = 63
Vậy phép nhân 9 × 7 có kết quả bằng 63.
Đáp số: 63
Ví dụ 2: Tính: 9 × 5 + 30
Lời giải:
Ta có: 9 × 5 + 30 = 45 + 30 = 75.
Đáp số: 75.
Dạng 3: So sánh.
Phương pháp:
Bước 1: Thực hiện tính các phép tính đã cho.
Bước 2: So sánh kết quả các phép tính vừa thực hiện.
Ví dụ: Điền dấu thích hợp ( >; <; =) vào chỗ chấm.
9 × 3 + 45 .... 9 × 8
Lời giải:
Ta có:
9 × 3 + 45 = 27 + 45 = 72
9 × 8 = 72.
Vậy dấu cần điền vào chỗ chấm là =.
Dạng 4: Toán có lời văn.
Phương pháp:
Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.
Đọc và ghi nhớ các dữ liệu đề bài đã cho, yêu cầu của bài toán.
Bước 2: Tìm cách giải.
Khi đề bài cho biết giá trị của một đối tượng, yêu cầu tìm số lượng của một vài đối tượng tương tự ta thường sử dụng phép nhân.
Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.
Ví dụ: Lớp 3A có 4 tổ, mỗi tổ có 9 bạn. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn?
Lời giải:
Lớp 3A có số bạn là:
9 × 4 = 36 (chiếc).
Đáp số: 36 chiếc.
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 3 đầy đủ, chi tiết khác:
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
Xem thêm các chương trình khác: