Lý thuyết Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số lớp 3

Tóm tắt nội dung chính bài Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số lớp 3 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập về Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán lớp 3.

1 708 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số lớp 3

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết: 

Muốn chia số có năm chữ số cho số có một chữ số ta làm như sau:

Bước 1: Thực hiện đặt tính

Bước 2: Lần lượt chia chữ số hàng chục nghỉn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của số bị chia cho số chia

Ví dụ: Kết quả của phép chia 33 843 : 3 bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Lý thuyết Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số lớp 3 (ảnh 1)

3 chia 3 được 1, viết 1.

1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0.

Hạ 3, 3 chia 3 được 1, viết 1.

1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0.

Hạ 8; 8 chia 3 được 2, viết 2.

2 nhân 3 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2.

Hạ 4, được 24; 24 chia 3 được 8, viết 8.

8 nhân 3 bằng 24, 24 trừ 24 bằng 0.

Hạ 3, 3 chia 3 được 1, viết 1.

Vậy 33 843 : 3 = 11 281

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Kiểm tra một phép tính là đúng hay sai.

Phương pháp:

Bước 1: Thực hiện đặt tính.

Bước 2: So sánh với cách làm phép tính và kết quả đã cho để xem phép tính đã cho là đúng hay sai.

Ví dụ: Bạn Linh thực hiện phép chia 3612 : 3 như sau:

Lý thuyết Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số lớp 3 (ảnh 1)

Theo em, bạn Linh làm đúng hay sai?

Lời giải:

Lý thuyết Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số lớp 3 (ảnh 1)

47 chia 5 được 9, viết 9.

9 nhân 5 bằng 45; 47 trừ 45 bằng 2.

Hạ 0, được 20; 20 chia 5 được 4, viết 4.

4 nhân 5 bằng 20; 20 trừ 20 bẳng 0.

Hạ 3; 3 chia 5 bằng 0, viết 0.

0 nhân 5 bằng 0; 3 trừ 0 bằng 3.

Hạ 0, được 30; 30 chia 5 được 6, viết 6.

6 nhân 5 bằng 30; 30 trừ 30 bằng 0.

Vậy 47030 : 5 = 9406.

Vậy bạn Linh làm sai.

Dạng 2: Tính nhẩm, đặt tính rồi tính

Phương pháp:

Muốn chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ta làm như sau:

Bước 1: Thực hiện đặt tính.

Bước 2: Lần lượt chia chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của số bị chia cho số chia.

Ví dụ 1: Số dư của phép chia 12871 : 2 bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Lý thuyết Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số lớp 3 (ảnh 1)

12 chia 2 được 6, viết 6.

6 nhân 2 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0.

Hạ 8, 8 chia 2 được 4, viết 4.

4 nhân 2 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0.

Hạ 7, 7 chia 2 được 3, viết 3.

3 nhân 2 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1.

Hạ 1 được 11; 11 chia 2 được 5, viết 5.

5 nhân 2 bằng 10, 11 trừ 10 bằng 1.

Vậy 12871 : 2 = 6435 (dư 1).

Vậy số dư của phép chia 12871 : 2 bằng 1.

Ví dụ 2: Tính nhẩm: 36 000 : 4 =?

Lời giải:

Nhẩm: 36 nghìn : 4 = 9 nghìn.

Vậy 36 000 : 4 = 9000.

Dạng 3: Toán có lời văn.

Phương pháp:

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Bước 2: Tìm cách giải.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ 1: Một kho chứa 34 700kg gạo gồm gạo nếp và gạo tẻ, số gạo nếp bằng 14 số gạo ở trong kho. Hỏi trong kho chứa bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?

Lời giải:

Trong kho chứa số ki-lô-gam gạo nếp là:

34 700 : 4 = 8675 (kg)

Trong kho chứa số ki-lô-gam gạo tẻ là:

34 700 – 8675 = 26 025 (kg)

Đáp số: 26 025kg

Ví dụ 2: Người ta đóng 40 530 quả trứng vào các hộp, mỗi hộp 9 quả trứng. Hỏi có thể đóng được nhiều nhất bao nhiêu hộp trứng và còn cần bao nhiêu quả trứng nữa để đóng được một hộp hoàn chỉnh?

Lời giải:

Ta có:

40530 : 9 = 4503 (dư 3)

Vậy xếp được nhiều nhất 4503 khay trứng và còn dư 3 quả trứng.

Vì mỗi hộp có 9 quả trứng nên cần thêm 9 – 3 = 6 quả trứng nữa để đóng được một hộp hoàn chỉnh.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 3 đầy đủ, chi tiết khác:

Tổng hợp kiến thức cơ bản

Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số

Cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ)

Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần)

Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)

1 708 lượt xem
Tải về