Lý thuyết Bài toán giải bằng hai phép tính lớp 3
Tóm tắt nội dung chính bài Bài toán giải bằng hai phép tính lớp 3 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập về Bài toán giải bằng hai phép tính điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Bài toán giải bằng hai phép tính Toán lớp 3.
Lý thuyết Bài toán giải bằng hai phép tính lớp 3
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN.
Lý thuyết:
Cách giải và trình bày lời giải của bài toán có hai phép tính:
Bài toán:
Ngăn trên có 3 quyển sách, ngăn dưới có nhiều hơn ngăn trên 4 quyển sách. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách?
Tóm tắt:
Lời giải:
Ngăn dưới có số quyển vở là:
3 + 4 = 7 (quyển)
Cả hai ngăn có số quyển vở là:
3 + 7 = 10 (quyển)
Đáp số: 10 quyển.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Bài toán liên quan đến khái niệm “nhiều hơn” ; “ít hơn”.
Phương pháp:
Bài toán cho giá trị của một đại lượng và dữ kiện đại lượng này nhiều hơn hoặc ít hơn đại lượng kia, yêu cầu tính tổng của hai đại lượng.
Bước 1: Tìm giá trị của đại lượng chưa biết thường sử dụng phép toán cộng hoặc trừ.
Bước 2: Tính tổng của hai đại lượng.
Ví dụ: Thùng thứ nhất đựng 21 lít dầu, thùng thứ hai đựng ít hơn thùng thứ nhất 7 lít dầu. Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
Lời giải:
Thùng thứ hai đựng số lít dầu là:
21 – 7 = 14 (lít)
Cả hai thùng đựng số lít dầu là:
21 + 14 = 35 (lít)
Đáp số: 35 lít.
Dạng 2: Bài toán liên quan đến khái niệm “gấp lên một số lần” hoặc “giảm đi một số lần”
Phương pháp:
Bài toán cho giá trị của một đại lượng và dữ kiện đại lượng này gấp đại lượng kia một số lần hoặc đại lượng này giảm đi một số lần so với đại lượng kia, yêu cầu tính tổng hoặc hiệu của hai đại lượng.
Bước 1: Tìm giá trị của đại lượng chưa biết, thường sử dụng phép toán nhân hoặc chia.
Bước 2: Tính tổng hoặc hiệu của hai đại lượng.
Ví dụ: Rổ thứ nhất có 6 quả cam, số quả cam ở rổ thứ hai gấp 3 lần số quả cam ở rổ thứ nhất. Hỏi cả hai rổ có tất cả bao nhiêu quả cam?
Lời giải:
Rổ thứ nhất có số quả cam là:
6 : 2 = 3 (quả)
Cả hai rổ có số quả cam là:
6 + 3 = 9 (quả)
Đáp số: 9 quả.
Dạng 3: Điền số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp:
Bước 1: Thực hiện phép tính theo thứ tự của sơ đồ
Bước 2: Điền số lần lượt vào chỗ trống.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
Giảm 56 đi 7 lần ta được: 56 : 7 = 8.
8 thêm 15 ta được:
8 + 15 = 23.
Đáp số:
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 3 đầy đủ, chi tiết khác:
Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
Xem thêm các chương trình khác: