Lý thuyết Diện tích của một hình. Đơn vị đo diện tích xăng – ti – mét vuông lớp 3

Tóm tắt nội dung chính bài Diện tích của một hình. Đơn vị đo diện tích xăng – ti – mét vuông lớp 3 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập về Diện tích của một hình. Đơn vị đo diện tích xăng – ti – mét vuông điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Diện tích của một hình. Đơn vị đo diện tích xăng – ti – mét vuông Toán lớp 3.

1 2433 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Diện tích của một hình. Đơn vị đo diện tích xăng – ti – mét vuông lớp 3

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết: 

Để đo diện tích ta dùng đơn vị đo diện tích, chẳng hạn: xăng – ti – mét vuông.

Xăng – ti – mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm. Xăng ti mét vuông viết tắt là .

Ví dụ: Cho hình vẽ sau đây:

Lý thuyết Diện tích của một hình. Đơn vị đo diện tích xăng – ti – mét vuông lớp 3 (ảnh 1)

Biết mỗi ô vuông có diện tích bằng . Hỏi diện tích của hình đã cho bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Hình đã cho có 9 ô vuông. Vì mỗi ô vuông có diện tích bằng  nên diện tích của hình đã cho là:

1×9=9(cm2)

Đáp số: 9cm2

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: So sánh diện tích của các hình cho trước

Phương pháp:

Nếu hình 1 nằm hoàn toàn trong hình 2 thì diện tích của hình 2 lớn hơn diện tích của hình 1.

Hai hình có số ô vuông đơn vị bằng nhau thì diện tích của hai hình đó bằng nhau.

Ví dụ: Cho hình sau đây:

Lý thuyết Diện tích của một hình. Đơn vị đo diện tích xăng – ti – mét vuông lớp 3 (ảnh 1)

Hỏi hình vuông hay hình tròn có diện tích lớn hơn?

Lời giải:

Vì hình tròn nằm trong hình vuông nên hình tròn có diện tích nhỏ hơn diện tích  hình vuông.

Đáp án: Hình vuông.

Ví dụ 2: Biết rằng diện tích của mỗi ô vuông nhỏ ở cả hai hình A và B là bằng nhau. Hỏi trong hai hình A và B, hình nào có diện tích lớn hơn?

Lý thuyết Diện tích của một hình. Đơn vị đo diện tích xăng – ti – mét vuông lớp 3 (ảnh 1)

Lời giải:

Ở hình A có 8 ô vuông, hình B có 6 ô vuông.

Vì diện tích của mỗi ô vuông nhỏ ở cả hai hình A và B là bằng nhau nên diện tích của hình A lớn hơn diện tích của hình B.

Đáp số: Hình A.

Dạng 2: Đọc và viết đơn vị diện tích.

Phương pháp: Xăng ti mét vuông viết tắt là .

Ví dụ 1: Mười hai xăng – ti – mét vuông được viết là:

A. 12cm

B. 12cm2

C.12

Lời giải:

Mười hai xăng – ti – mét vuông được viết là 12cm2.

Vậy đáp án cần chọn là B.

Ví dụ 2: Nêu cách đọc của số 336cm2.

Lời giải:

336cm2 được đọc là ba trăm ba mươi sáu xăng – ti – mét vuông.

Dạng 3: Tính toán với các đơn vị diện tích.

Phương pháp: Thực hiện các phép tính có chứa đơn vị diện tích tương tự như thực hiện với các số tự nhiên (chú ý cùng một đơn vị đo).

Ví dụ: Tính :

a) 14cm2+36cm2

b) 56cm224cm2

c) 11cm2×3

d) 56cm2:7

Lời giải:

a) Ta có: 14cm2+36cm2=50cm2

b) Ta có: 56cm224cm2=32cm2

c) Ta có: 11cm2×3=33cm2

d) Ta có: 56cm2:7=8cm2

Dạng 3: Toán có lời văn

Phương pháp:

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Bước 2: Tìm cách giải.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Một tờ giấy màu xanh có diện tích 280cm2, diện tích tờ giấy màu đỏ lớn hơn diện tích tờ giấy màu xanh là 40cm2. Hỏi diện tích tờ giấy màu đỏ bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Diện tích tờ giấy màu đỏ là:

280+40=320(cm2)

Đáp số: 320cm2

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 3 đầy đủ, chi tiết khác:

Diện tích hình chữ nhật

Diện tích hình vuông

Phép cộng các số trong phạm vi 100 000

Phép trừ các số trong phạm vi 100 000

Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số

1 2433 lượt xem
Tải về