Lý thuyết Đề-ca-mét. Héc-tô-mét. Bảng đơn vị đo độ dài lớp 3
Tóm tắt nội dung chính bài Đề-ca-mét. Héc-tô-mét. Bảng đơn vị đo độ dài lớp 3 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập về Đề-ca-mét. Héc-tô-mét. Bảng đơn vị đo độ dài điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Đề-ca-mét. Héc-tô-mét. Bảng đơn vị đo độ dài Toán lớp 3.
Lý thuyết Đề-ca-mét. Héc-tô-mét. Bảng đơn vị đo độ dài lớp 3
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Lý thuyết:
1) Đề - ca – mét: Là một đơn vị đo độ dài. Được viết tắt là dam.
2) Héc – tô – mét: Là một đơn vị đo độ dài. Được viết tắt là hm.
3) Bảng đơn vị đo độ dài:
Ví dụ: 4 dam = ? m
Lời giải:
4 dam = 1 dam × 4
= 10m × 4
= 40 m
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Đổi các đơn vị đo độ dài.
Phương pháp: Ghi nhớ thứ tự các đơn vị đo độ dài, các đơn vị liền nhau luôn hơn kém nhau 10 lần.
Ví dụ: 7dm = …. mm
Lời giải:
7dm = 1dm ×7
= 100 mm × 7
= 700 mm
Dạng 2: Thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài.
Phương pháp: Ta chỉ thực hiện các phép tính khi các số cùng một đơn vị đo độ dài.
Bước 1: Ta thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các số.
Bước 2: Giữ nguyên lại đơn vị ở kết quả.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
24 dam – 10 dam = …. dam.
Lời giải:
Ta có:
Thực hiện phép trừ: 24 – 10 = 14.
Vậy: 24 dam – 10 = 14 dam.
Ví dụ 2: Tính ( theo mẫu): 25m ×3 = 75m.
15km ×3 = ….
Lời giải:
Ta có: 15 × 3 = 45.
Vậy 15m × 3 = 45m.
Dạng 3: So sánh các đơn vị đo.
Phương pháp:
Bước 1: Đổi các số về cùng một đơn vị giống nhau.
Bước 2: So sánh các số và điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Ví dụ: Điền dấu thích hợp (>; <; = ) vào ô trống.
5m 6cm …. 560cm
Lời giải:
Ta có: 5m 6cm = 500cm + 6cm = 506 cm.
Vì 506cm < 560cm nên 5m 6cm < 560cm.
Vậy dấu cần điền vào chỗ chấm là <.
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 3 đầy đủ, chi tiết khác:
Bài toán giải bằng hai phép tính
Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
Xem thêm các chương trình khác: