Lý thuyết Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số lớp 3

Tóm tắt nội dung chính bài Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số lớp 3 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập về Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán lớp 3.

1 877 24/10/2021
Tải về


Lý thuyết Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số lớp 3

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN.

Lý thuyết:

Muốn nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ta làm như sau:

Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có bốn chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số. Thừa số thứ hai được đặt thẳng cột với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.

Bước 2: Nhân lần lượt từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 1251 × 4.

Lời giải:

×1251             4     5004

+) 4 nhân 1 bẳng 4, viết 4.

+) 4 nhân 5 bằng 20, viết 0 nhớ 2.

+) 4 nhân 2 bằng 8, thêm 2 bằng 10, viết 0 nhớ 1.

+) 4 nhân 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5.

Vậy  1251 × 4 = 5004.

II. CÁC DẠNG TOÁN.

Dạng 1: Đặt tính rồi tính, tính nhẩm.

Phương pháp:

Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có bốn chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số. Thừa số thứ hai được đặt thẳng cột với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.

Bước 2: Nhân lần lượt từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất.

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: 2121 × 3.

Lời giải:

×2121             3     6363

+) 3 nhân 1 bẳng 3, viết 3.

+) 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.

+) 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.

+) 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.

Vậy 2121 × 3 = 6363.

Ví dụ 2: Tính nhẩm: 4000 × 2 = ?

Lời giải:

Nhẩm: 4 nghìn × 2 = 8 nghìn.

Vậy: 4000 × 2 = 8000.

Dạng 2: So sánh.

Phương pháp:

Bước 1: Thực hiện tính các phép tính đã cho.

Bước 2: So sánh kết quả các phép tính vừa thực hiện.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp ( >; <; =) vào chỗ chấm.

 1810 × 3 + 3005  ..... 1688 × 5

Lời giải:

Ta có:

 1810 × 3 + 3005  = 5430 + 3005 = 8435.

1688 × 5 = 8440

Vì 8435 < 8440 nên 1810 × 3 + 3005 < 1688 × 5.

Vậy dấu cần điền vào chỗ chấm là: <.

Dạng 3: Toán có lời văn.

Phương pháp:

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Bước 2: Tìm cách giải.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ 1: Một xe tải chở được 2450kg gạo. Hỏi ba xe như thế chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Lời giải:

Ba xe như thế chở được số ki-lô-gam gạo là:

2450 × 3 = 7350 (kg).

Đáp số: 7350kg

Ví dụ 2: Tính chu vi khu đất hình vuông có cạnh là 1220cm.

Lời giải:

Chu vi của khu đất đã cho là:

1220 × 4 = 4880 (cm)

Đáp số: 4880cm.

Dạng 4: Tìm x.

Phương pháp: Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

Ví dụ: Tìm x biết: x : 3 = 1845

Lời giải:

x : 3 = 1845

x = 1845 × 3

x = 5535

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 3 đầy đủ, chi tiết khác:

Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

Làm quen với chữ số La Mã

Thực hành xem đồng hồ

Bài toán rút về đơn vị

Làm quen với thống kê số liệu

1 877 24/10/2021
Tải về