Lý thuyết Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số lớp 3

Tóm tắt nội dung chính bài Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số lớp 3 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập về Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán lớp 3.

1 677 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số lớp 3

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết: 

Muốn chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ta làm như sau:

Bước 1: Thực hiện đặt tính.

Bước 2: Lần lượt chia chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của số bị chia cho số chia.

Ví dụ: Kết quả của phép chia 3605 : 5 bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Lý thuyết Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số lớp 3 (ảnh 1)

36 chia 5 được 7, viết 7.

7 nhân 5 bằng 35; 36 trừ 35 bằng 1.

Hạ 1, được 10; 10 chia 5 được 2, viết 2.

2 nhân 5 bằng 10; 10 trừ 10 bằng 0.

Hạ 5; 5 chia 5 được 1, viết 1.

1 nhân 5 bằng 5; 5 trừ 5 bằng 0.

Vậy 3605 : 5 = 721

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Kiểm tra một phép tính là đúng hay sai

Phương pháp:

Bước 1: Thực hiện đặt tính.

Bước 2: So sánh với cách làm phép tính và kết quả đã cho để xem phép tính đã cho là đúng hay sai.

Ví dụ: Hai bạn Mai và Loan cùng thực hiện phép chia 3612 : 3 như sau:

Theo em, bạn nào làm đúng?

Lý thuyết Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số lớp 3 (ảnh 1)

Lời giải:

Lý thuyết Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số lớp 3 (ảnh 1)

3 chia 3 được 1, viết 1.

1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0.

Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2.

2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bẳng 6.

Hạ 1; 1 chia 3 bằng 0, viết 0.

0 nhân 3 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1.

Hạ 2, được 12; 12 chia 3 được 4, viết 4.

4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0.

Vậy 3612 : 3 = 1204.

Vậy bạn Loan làm đúng.

Dạng 2: Tính nhẩm, đặt tính rồi tính

Phương pháp:

Muốn chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ta làm như sau:

Bước 1: Thực hiện đặt tính.

Bước 2: Lần lượt chia chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của số bị chia cho số chia.

Ví dụ 1: Số dư của phép chia 7825 : 6 bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Lý thuyết Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số lớp 3 (ảnh 1)

7 chia 6 được 1, viết 1.

1 nhân 6 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1.

Hạ 8, được 18; 18 chia 6 được 3, viết 3.

3 nhân 6 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.

Hạ 2, 2 chia 6 được 0, viết 0.

0 nhân 6 bằng 0, 2 trừ 0 bằng 2.

Hạ 5 được 25; 25 chia 6 được 4, viết 4.

4 nhân 6 bằng 24, 25 trừ 24 bằng 1.

Vậy 7825 : 6 = 1304 (dư 1).

Vậy số dư của phép chia 7825 : 6 bằng 1.

Ví dụ 2: Tính nhẩm: 9000 : 3 =?

Lời giải:

Nhẩm: 9 nghìn : 3 = 3 nghìn.

Vậy 9000 : 3 = 3000.

Dạng 3: Toán có lời văn.

Phương pháp:

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Bước 2: Tìm cách giải.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ 1: Người ta chia đều 3540kg gạo vào 4 kho. Hỏi mỗi kho nhận được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Lời giải:

Mỗi kho nhận được số ki-lô-gam gạo là:

3540 : 4 = 885 (kg)

Đáp số: 885kg

Ví dụ 2: Người ta lắp bóng đèn vào các phòng học, mỗi phòng cần 6 bóng đèn. Hỏi có 1558 bóng đèn thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu phòng và còn thừa mấy bóng đèn?

Lời giải:

Ta có:

1558 : 6 = 259 (dư 4)

Vậy khi lắp bóng đèn vào các phòng học, mỗi phòng 6 bóng thì lắp được nhiều nhất 259 phòng và còn thừa 4 bóng.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 3 đầy đủ, chi tiết khác:

Làm quen với chữ số La Mã

Thực hành xem đồng hồ

Bài toán rút về đơn vị

Làm quen với thống kê số liệu

Các số có năm chữ số. Số 100 000

1 677 lượt xem
Tải về