Lý thuyết Các số có năm chữ số. Số 100 000 lớp 3

Tóm tắt nội dung chính bài Các số có năm chữ số. Số 100 000 lớp 3 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập về Các số có năm chữ số. Số 100 000 điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán lớp 3.

1 770 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Các số có năm chữ số. Số 100 000 lớp 3

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết: 

- Số có bốn chữ số bao gồm các hàng: Chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

- Số 100 000 bằng 10 nhóm 10 000.

Ví dụ: Nêu cách viết và đọc số gồm 3 chục nghìn, 2 nghìn, 6 trăm, 5 chục, 9 đơn vị.

Lời giải:

Số gồm 3 chục nghìn, 2 nghìn, 6 trăm, 5 chục, 9 đơn vị được viết là 32 659.

Đọc là: Ba mươi hai nghìn sáu trăm năm mươi chín.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Viết số

Phương pháp: Cho các chữ số trong mỗi hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị; yêu cầu viết thành số.

Cách làm:

+) Viết liền các chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải là: Hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

+) Hàng nào thiếu sẽ được viết bằng chữ số 0.

Ví dụ 1: Nêu cách viết và đọc số gồm 8 chục nghìn, 6 nghìn, 7 trăm, 3 chục , 5 đơn vị.

Lời giải:

Số gồm 8 chục nghìn, 6 nghìn, 7 trăm, 3 chục , 5 đơn vị được viết là 86 735.

Đọc là: Tám mươi sáu nghìn bảy trăm ba mươi lăm.

Ví dụ 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Lý thuyết Các số có năm chữ số. Số 100 000 lớp 3 (ảnh 1)

Lời giải:

Lý thuyết Các số có năm chữ số. Số 100 000 lớp 3 (ảnh 1)

Dạng 2: Cho cách đọc một số, viết lại số theo cách đọc

Phương pháp: Viết lại các số theo thứ tự lần lượt từ hàng nghìn về hàng đơn vị

Ví dụ 2: Số bảy mươi nghìn không trăm hai mươi hai được viết là:

Lời giải:

Số bảy mươi nghìn không trăm hai mươi hai được viết là 70 022.

Đáp số: 70 022.

Dạng 3: Điền số theo thứ tự

Phương pháp: Các số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.

Các số tròn chục nghìn, tròn nghìn, tròn trăm hoặc tròn chục liên tiếp lần lượt hơn kém nhau một nghìn, một trăm hoặc 10 đơn vị.

Ví dụ: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 15 000; 16 000; 17 000 ; ….; …; …..

b) 96 001; 96 002; 96 003 ; ….; …..

c) 13 120; 13 130; 13 140; ….;…. ;….

Lời giải:

a) Các số trong dãy đã cho là các số tròn nghìn liên tiếp nhau nên hơn kém nhau 1000 đơn vị.

Do đó ta điền các số vào chỗ chấm là: 15 000; 16 000; 17 000 ; 18 000; 19 000; 20 000.

b) Các số trong dãy đã cho là các số liên tiếp nên hơn kém nhau 1 đơn vị.

 Do đó ta điền các số vào chỗ chấm là: 96 001; 96 002; 96 003 ;96 004; 96 005.

c) Các số trong dãy đã cho là các số tròn chục liên tiếp nhau nên hơn kém nhau 10 đơn vị.

 Do đó ta điền các số vào chỗ chấm là: 13 120; 13 130; 13 140; 13 150; 13 160; 13 170.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 3 đầy đủ, chi tiết khác:

So sánh các số trong phạm vi 100 000

Diện tích của một hình. Đơn vị đo diện tích xăng – ti – mét vuông

Diện tích hình chữ nhật

Diện tích hình vuông

Phép cộng các số trong phạm vi 100 000

1 770 lượt xem
Tải về