Câu hỏi thực hành trang 38 Tập 2 | Chân trời sáng tạo Giải Toán lớp 6

Với giải Câu hỏi thực hành trang 38 SGK Toán 6 Tập 2 sách Chân trời sáng tạo được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

1 343 19/04/2023


Giải Toán 6 Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả

Câu hỏi thực hành trang 38 Toán 6 Tập 2: Làm tròn các số sau đây: −10,349; 1995,921;  −822,399; 99,999

a) đến hàng phần mười;

b) đến hàng phần trăm;

c) đến hàng đơn vị;

d) đến hàng chục.

Lời giải:

* Làm tròn số: −10,349

a) đến hàng phần mười

- Chữ số hàng phần mười của số −10,349 là 3.

- Chữ số bên phải liền nó là 4 < 5 nên chữ số hàng phần mười giữ nguyên là 3 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.

Do đó, số −10,349 làm tròn đến hàng phần mười là: −10,3.

b) đến hàng phần trăm:

- Chữ số hàng phần trăm của số −10,349 là 4.

- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng phần trăm tăng lên một đơn vị là 5 và bỏ đi chữ số hàng phần nghìn.

Do đó, số −10,349 làm tròn đến hàng phần trăm là: −10,35.

c) đến hàng đơn vị

- Chữ số hàng đơn vị của số −10,349 là 0.

- Chữ số bên phải liền nó là 3 < 5 nên chữ số hàng đơn vị giữ nguyên là 0 đồng thời bỏ các chữ số ở phần thập phân.

Do đó, số −10,349 làm tròn đến hàng đơn vị là: −10.

d) đến hàng chục:

- Chữ số hàng chục của số −10,349 là 1.

- Chữ số bên phải liền nó là 0 < 5 nên chữ số hàng chục giữ nguyên là 1, chữ số hàng đơn vị là số 0 rồi nên cũng giữ nguyên và bỏ tất cả các chữ số ở phần thập phân.

Do đó, số −10,349 làm tròn đến hàng chục là: −10.

Vậy số −10,349 làm tròn đến hàng phần mười, phần trăm, hàng đơn vị và hàng chục lần lượt là −10,3; −10,35; −10 và −10.

* Làm tròn số: 1995,921

a) đến hàng phần mười

- Chữ số hàng phần mười của số 1995,921 là 9.

- Chữ số bên phải liền nó là 2 < 5 nên chữ số hàng phần mười giữ nguyên là 9 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.

Do đó, số 1995,921 làm tròn đến hàng phần mười là: 1995,9.

b) đến hàng phần trăm:

- Chữ số hàng phần trăm của số 1995,921 là 2.

- Chữ số bên phải liền nó là 1 < 5 nên chữ số hàng phần trăm giữ nguyên là 2 và bỏ đi chữ số hàng phần nghìn.

Do đó, số 1995,921 làm tròn đến hàng phần trăm là: 1995,92.

c) đến hàng đơn vị

- Chữ số hàng đơn vị của số 1995,921 là 5.

- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng đơn vị tăng lên một đơn vị là 6 đồng thời bỏ các chữ số ở phần thập phân.

Do đó, số 1995,921 làm tròn đến hàng đơn vị là: 1996.

d) đến hàng chục:

- Chữ số hàng chục của số 1995,921 là 9.

- Chữ số bên phải liền nó là 5 nên chữ số hàng chục tăng thêm một đơn vị là 10 (lấy các chữ số từ hàng cao nhất (hàng nghìn) đến hàng chục là số 199 cộng thêm một đơn vị ở hàng chục bằng 200).

Đồng thời thay chữ số hàng đơn vị bằng số 0 và bỏ tất cả các chữ số ở phần thập phân.

Do đó, số 1995,921 làm tròn đến hàng chục là: 2000.

Vậy số 1995,921 làm tròn đến hàng phần mười, phần trăm, hàng đơn vị và hàng chục lần lượt là 1995,9; 1995,92; 1996; 2000.

* Làm tròn số: −822,399

a) đến hàng phần mười

- Chữ số hàng phần mười của số −822,399 là 3.

- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng phần mười tăng thêm một đơn vị là 4 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.

Do đó, số −822,399 làm tròn đến hàng phần mười là: −822,4.

b) đến hàng phần trăm:

- Chữ số hàng phần trăm của số −822,399 là 9.

- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng phần trăm tăng lên một đơn vị là 10 (viết 0 nhớ 1 sang hàng phần mười) và bỏ đi chữ số hàng phần nghìn.

Do đó, số −822,399 làm tròn đến hàng phần trăm là: −822,40.

c) đến hàng đơn vị

- Chữ số hàng đơn vị của số −822,399 là 2.

- Chữ số bên phải liền nó là 3 < 5 nên chữ số hàng đơn vị giữ nguyên là 2 đồng thời bỏ các chữ số ở phần thập phân.

Do đó, số −822,399 làm tròn đến hàng đơn vị là: −822.

d) đến hàng chục:

- Chữ số hàng chục của số −822,399 là 2.

- Chữ số bên phải liền nó là 2 < 5 nên chữ số hàng chục giữ nguyên là 2, đồng thời thay chữ số hàng đơn vị bằng số 0 và bỏ tất cả các chữ số ở phần thập phân.

Do đó, số −822,399 làm tròn đến hàng chục là: −820.

Vậy số −822,399 làm tròn đến hàng phần mười, phần trăm, hàng đơn vị và hàng chục lần lượt là −822,4; −822,40; −822 và −820.

* Làm tròn số: 99,999

a) đến hàng phần mười

- Chữ số hàng phần mười của số 99,999 là 9.

- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng phần mười tăng lên một là 10 (lấy chữ số từ hàng cao nhất đến hàng phần mười là 99,9 cộng thêm một đơn vị vào hàng phần mười bằng 100,0) và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.

Do đó, số 99,999 làm tròn đến hàng phần mười là: 100,0.

b) đến hàng phần trăm:

- Chữ số hàng phần trăm của số 99,999 là 9.

- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng phần trăm tăng lên một đơn vị là 10 (lấy chữ số từ hàng cao nhất đến hàng phần trăm là 99,99 cộng thêm một đơn vị vào hàng phần trăm là 100,00) và bỏ đi chữ số hàng phần nghìn.

Do đó, số 99,999 làm tròn đến hàng phần trăm là: 100,00.

c) đến hàng đơn vị

- Chữ số hàng đơn vị của số 99,999 là 9.

- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng đơn vị tăng thêm một đơn vị là 10 (lấy chữ số từ hàng cao nhất đến hàng đơn vị là 99 cộng thêm một đơn vị vào hàng phần trăm là 100) đồng thời bỏ các chữ số ở phần thập phân.

Do đó, số 99,999 làm tròn đến hàng đơn vị là: 100.

d) đến hàng chục:

- Chữ số hàng chục của số 99,999 là 9.

- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng chục tăng thêm một đơn vị là 10 (10 chục tức là 100), đồng thời thay chữ số hàng đơn vị bằng số 0 và bỏ tất cả các chữ số ở phần thập phân.

Do đó, số 99,999 làm tròn đến hàng chục là: 100.

Vậy số 99,999 làm tròn đến hàng phần mười, phần trăm, hàng đơn vị và hàng chục lần lượt là 100,0; 100,00; 100 và 100.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

1 343 19/04/2023


Xem thêm các chương trình khác: