Giải Toán 6 trang 73 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Với giải bài tập Toán 6 trang 73 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 2 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 trang 73 Tập 1.
Giải Toán 6 trang 73 Tập 1
Chọn phát biểu đúng trong số các câu sau:
(A) Tập hợp số nguyên được kí hiệu là N.
(B) +2 không phải là một số tự nhiên.
(C) 4 không phải là một số nguyên.
Lời giải:
(A) Tập hợp số nguyên được kí hiệu là Z . Nên A sai.
(B) + 2 là một số tự nhiên nên B sai.
(C) 4 là một số nguyên nên C sai.
(D) – 5 là một số nguyên âm nên – 5 là một số nguyên nên D đúng.
Chọn D.
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?
Lời giải:
Vì trên trục số điểm – 9 nằm bên trái -8 nên -9 < -8. Do đó D sai.
Chọn D.
Kết quả của phép tính: 25 – (9 – 10) + (28 – 4) là:
Lời giải:
25 – (9 – 10) + (28 – 4)
= 25 – (- 1) + 24
= 25 + 1 + 24
= 26 + 24
= 50.
Chọn A.
Kết quả của phép tính: (- 4) . (+21) . (- 25) . (- 2) là:
Lời giải:
(- 4) . (+21) . (- 25) . (- 2)
= [(-4) . (-25)] . [(+21) . (-2)] (tính chất giao hoán và kết hợp)
= 100 . (-42)
= - 4 200.
Chọn C.
B. Phần tự luận
Lời giải:
a) 73 – (2 – 9) = 73 – (-7) = 73 + 7 = 80;
b) (- 45) – (27 – 8) = (-45) – 19 = (-45) + (-19) = -64.
Tìm hai số nguyên x, thỏa mãn:
Lời giải:
a)
x2 = 22 hoặc x2 = (-2)2
x = 2 hoặc x = -2.
Vậy x = 2 hoặc x = -2.
b) x2 = 81
x2 = 92 hoặc x2 = (-9)2
x = 9 hoặc x = - 9.
Vậy x = 9 hoặc x = - 9.
Lời giải:
a) 12:6 = 2;
b) 24:(- 8) = - (24 : 8) = -3;
c) (- 36):9 = - (36 : 9) = -4;
d) (- 14):(- 7) = 14 : 7 = 2.
Cho biết năm sinh của một số nhà toán học.
Em hãy sắp xếp các số chỉ năm sinh của các nhà toán học theo thứ tự giảm dần.
Lời giải:
Archimedes có năm sinh 287 TCN nghĩa là năm thứ -287;
Pythagore có năm sinh 570 TCN nghĩa là năm thứ - 570;
Thales có năm sinh 624 TCN nghĩa là năm thứ - 624;
Ta có: 1 601 > 1 596 > 1 441 > - 287 > - 570 > - 624.
Số chỉ các năm sinh giảm dần:
1 601; 1 596; 1 441; - 287; - 570; - 624.
Lời giải:
Độ cao của tàu ngầm là: -1200 m.
Khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa máy bay và tàu ngầm là:
5 000 – (-1 200) = 5 000 + 1 200 = 6 200 (m)
Vậy khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa máy bay và tàu ngầm là 6 200 m.
Lời giải:
a |
b |
3 |
c |
d |
e |
f |
g |
h |
-4 |
i |
Theo quy luật, tích ở ba ô liên tiếp đều bằng 60, nghĩa là d.e.f = 60; e.f.g = 60
Suy ra: d.e.f= e.f.gd = g.
Tương tự ta cũng sẽ có a.b.3 = 60 = b.3.c
Suy ra a = c.
Chứng minh hoàn toàn tương tự ta được: a = c = f = -4; b = d = g = i = x; 3 = e = h
Khi đó ta có dãy số:
-4 |
x |
3 |
-4 |
x |
3 |
-4 |
x |
3 |
-4 |
x |
Ta lại có: (-4).x.3 = 60
Suy ra x= -5
Vậy điền dãy số hoàn chỉnh như sau:
-4 |
-5 |
3 |
-4 |
-5 |
3 |
-4 |
-5 |
3 |
-4 |
-5 |
Lời giải:
Bài toán: Một người đang đứng yên ở điểm O, người đó bước đi về điểm A bên trái 15 bước, rồi đi ngược lại về điểm B bên phải 25 bước (biết rằng các bước chân của người đó là như nhau).
a) Hỏi người đó đi từ O đến B hết bao nhiêu bước
b) So sánh số trên với tổng của hai số nguyên (- 15) + 25.
Lời giải bài toán
a) Người đó đi từ O đến B hết số bước chân là: 25 -15 = 10 ( bước).
b) Ta có: (-15) + 25 = 25 – 15 = 10.
Một công ty có 3 cửa hàng A, B, C. Kết quả kinh doanh sau một năm của từng cửa hàng như sau:
Cửa hàng A: lãi 225 triệu đồng.
Cửa hàng B: lỗ 280 triệu đồng.
Cửa hàng C: lãi 655 triệu đồng.
Hỏi bình quân mỗi tháng công ty lãi hay lỗ bao nhiêu tiền từ ba cửa hàng đó?
Lời giải:
Cửa hàng A lãi 225 triệu đồng được biểu diễn: 225 (triệu đồng).
Cửa hàng B lỗ 280 triệu đồng được biểu diễn: - 280 (triệu đồng).
Cửa hàng C lãi 665 triệu đồng được biểu diễn: 655 (triệu đồng).
Tổng kết quả kinh doanh trong 12 tháng của ba cửa hàng A, B, C là:
225 + (-280) + 655 = 600 (triệu đồng).
Mỗi tháng doanh thu của công ty là: 600:12 = 50 (triệu đồng).
Vậy bình quân mỗi tháng công ty lãi 50 triệu đồng từ ba cửa hàng A, B, C.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Friends plus đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Bài tập Tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit có đáp án