Giải Toán lớp 6 trang 21 Tập 2 Kết nối tri thức

Với giải bài tập Toán lớp 6 trang 21 Tập 2 trong Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 6 trang 21 Tập 2.

1 306 27/02/2023


Giải Toán lớp 6 trang 21 Tập 2

Toán lớp 6 trang 21 Hoạt động 3: Em hãy nhắc lại quy tắc chia hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính 34:25

Lời giải: 

Quy tắc chia hai phân số (có tử và mẫu đều dương), ta nhân số bị chia với phân số nghịch đảo của số chia.

Ta có:

34:25=34.52=3.54.2=158

Toán lớp 6 trang 21 Luyện tập 3: Tính:

a) 89:43

b) 2:25

Lời giải: 

a) 89:43=89.34=(8).39.4=23

b) 2:25=(2).52=(2).52=5

Toán lớp 6 trang 21 Vận dụng 2: Trong một công thức làm bánh, An cần 34 cốc đường để làm 9 cái bánh. Nếu An chỉ muốn làm 6 cái bánh thì cần bao nhiêu cốc đường?

Lời giải: 

Một cái bánh cần số phần của cốc đường là:

34:9=34.19=3.14.9=14.3=112 (phần)

Làm 6 cái bánh cần số phần cốc đường là:

6.112=6.112=12 (phần)

Vậy An làm 6 cái bánh thì cần 12 cốc đường.

Toán lớp 6 trang 21 Bài 6.27: Thay dấu “?” bằng số thích hợp

a

 

12

 

b

1

 

3

a . b

?

?

?

a : b

?

?

?

Lời giải: 

+) Với a = 925, b = 1, ta có: a. b = 925.1 = 925;  

a: b = 925:1 = 925

+) Với a = 12, b = 98,

ta có:

a.b=12.98 = 12.(9)8=3.(9)2=272;  

a:b= 12:98=12.89=12.89=(4).83=323

+) Với a = -56; b = 3,

ta có:

a.b=-56.3 = (5).36=52;

a:b=56:3=56.13=(5).16.3=518

Ta có bảng sau:

a

925

12

56

b

1

98

3

a.b

925 272 52

a:b

925 323 518

Toán lớp 6 trang 21 Bài 6.28: Tính

a) 78+78:1812;

b) 611+113.322

Lời giải: 

a) 78+78:1812

=78.1+78.812

=78(1+8)12 (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)

=78.912=7.981.42.4

=63848

=6348=598

b)

611+113.322=611+11.33.22=611+1122

=6.211.2+1122=1222+1122=12+1122=2322

Toán lớp 6 trang 21 Bài 6.29: Tính một cách hợp lí.

a) 34.11334.1413;

b) 513.310.135

Lời giải: 

a) 

34.11334.1413=34.1131413=34.11413=34.1313=34.(1)=34

b)

513.310.135

=5.(3).(13)13.10.5=(1).(3)10=310

Toán lớp 6 trang 21 Bài 6.30: Mỗi buổi sáng, Nam thường đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 15km/h và hết 20 phút. Hỏi quãng đường từ nhà Nam đến trường dài bao nhiêu ki lô mét?

Lời giải: 

                           Đổi 20 phút = 13 giờ

Quãng đường từ nhà Nam đến trường dài số ki lô mét là:

                        15.13=15.13=5 (km)

Vậy quãng đường từ nhà Nam đến trường dài 5km.

Toán lớp 6 trang 21 Bài 6.31: Một hình chữ nhật có chiều dài là 72 cm, diện tích là 2110 cm2. Tìm chiều rộng của hình chữ nhật.

Lời giải: 

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

2110:72=2110.27=21.210.7=35 (cm)

Vậy chiều rộng của hình chữ nhật dài 35 cm.

Toán lớp 6 trang 21 Bài 6.32: Tìm x, biết:

a) x.72=79;

b) x:85=52

Lời giải: 

a) 

x.72=79

x=79:72x=79.27x=7.29.7x=29

Vậy x=29

b)

x:85=52

x=52.85x=5.82.5x=4

Vậy x = 4.

Toán lớp 6 trang 21 Bài 6.33: Lớp 6A có 13 số học sinh thích môn Toán. Trong số các học sinh thích môn Toán, có 12 số học sinh thích môn Ngữ văn. Hỏi có bao nhiêu phần số học sinh lớp 6A thích cả hai môn Toán và Ngữ văn?

Lời giải: 

Số phần số học sinh lớp 6A thích cả môn toán và môn ngữ văn là:

13.12=16 (phần)

Vậy có 16 số học sinh lớp 6A thích cả môn Toán và Ngữ Văn.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải Toán lớp 6 trang 19 Tập 2

Giải Toán lớp 6 trang 20 Tập 2

Giải Toán lớp 6 trang 21 Tập 2

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 27: Hai bài toán về phân số

Luyện tập chung

Bài tập cuối Chương 6

Bài 28: Số thập phân

Bài 29: Tính toán với số thập phân

1 306 27/02/2023


Xem thêm các chương trình khác: