Giải SBT Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): So sánh phân số
Lời giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 3: So sánh phân số sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Toán 6.
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 3: So sánh phân số
Bài 1 trang 16 SBT Toán 6: So sánh hai phân số:
Lời giải:
Để so sánh hai phân số bằng cách đưa về cùng mẫu số thì ta thực hiện theo hai bước sau:
Bước 1: Viết hai phân số về dạng hai phân số có cùng một mẫu số dương.
Bước 2: So sánh tử số, phân số nào có tử nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
a) Hai phân số −151001 và −121001 có cùng một mẫu số dương nên ta so sánh tử số của hai phân số đó.
Vì −15 < −12 nên −151001<−121001.
Vậy −151001<−121001.
b) Đưa hai phân số về cùng một mẫu số dương: 34−77=−3477 và 43−77=−4377.
Vì −34 > −43 nên −3477>−4377.
Vậy 34−77>43−77.
c) Đưa hai phân số về cùng một mẫu số dương bằng cách quy đồng mẫu số hai phân số:
Mẫu số chung: 180.
Ta thực hiện:
77−36=77.(−5)−36.(−5)=−385180
và −9745=−97.445.4=−388180.
Vì −385 > −388 nên −385180>−388180 hay 77−36>−9745.
Vậy 77−36>−9745.
Bài 2 trang 16 SBT Toán 6: So sánh:
Lời giải:
Để so sánh một số nguyên và một phân số, ta có thể làm theo hai cách sau:
Cách 1: Đưa số nguyên về dạng phân số có cùng mẫu dương với phân số và phân số có mẫu số dương, rồi so sánh tử số của hai phân số.
Cách 2: Đưa số nguyên về dạng phân số có mẫu số là 1, tử số là số nguyên đó, sau đó tiến hành quy đồng mẫu số hai phân số (đưa hai phân số về cùng một mẫu số dương).
a) Cách 1: Ta có: 501−101=−501101 và −5 =−505101.
Vì −501 > −505 nên −501101>−505101.
Vậy 501−101>−5.
Cách 2: Ta có: −5=−51.
Quy đồng mẫu số hai phân số 501−101 và −51, ta được:
501−101=−501101 và −51=−5.1011.101=−505101.
Vì −501 > −505 nên −501101>−505101.
Vậy 501−101>−5.
b) −12 và −14512
Cách 1: Ta có: −12 =−14412.
Vì −144 > −145 nên −14412>−14512 hay −12>−14512.
Vậy −12>−14512.
Cách 2: Ta có: −5=−51.
Quy đồng mẫu số hai phân số 501−101 và −51, ta được:
501−101=−501101 và −51=−5.1011.101=−505101.
Vì −501 > −505 nên −501101>−505101 hay 501−101>−5
Vậy 501−101>−5.
Bài 3 trang 16 SBT Toán 6: Sắp xếp các số theo thứ tự
a) tăng dần: −4; 103; 9−2 và −22−7.
b) giảm dần: 25−6; −47−12; 4 và −318.
Lời giải:
Để sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần, ta làm như sau:
Bước 1: Đưa các phân số vào hai nhóm: nhóm các phân số dương và nhóm các phân số âm.
+ Phân số dương là phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên cùng dấu.
+ Phân số âm là phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên trái dấu.
Bước 2: So sánh các phân số dương với nhau, các phân số âm với nhau (bằng cách đưa về cùng mẫu số dương rồi so sánh tử số).
Bước 3: Sắp xếp các phân số trên theo thứ tự từ tăng dần hoặc giảm dần (phân số âm luôn bé hơn phân số dương).
a) Ta có −4=−41.
+ Các phân số dương: 103 ; −22−7.
+ Các phân số âm: −41 ; 9−2.
Ta so sánh các phân số dương với nhau, các phân số âm với nhau:
+ So sánh 103 và −22−7
Mẫu số chung: 21.
Ta thực hiện:
103 =10 . 73 . 7=7021;
−22−7=(−22) . (−3)(−7) . (−3)=6621.
Vì 70 > 66 nên 7021>6621 hay 103 >−22−7.
+ So sánh −41 và 9−2
Mẫu số chung: 2.
Ta thực hiện:
−41=−4 . 21 . 2=−82;
9−2=−92.
Vì −8 > −9 nên −82>−92 hay −41>−92
Từ đó, suy ra −92<−41<−22−7<103.
Vậy ta sắp xếp được theo thứ tự tăng dần như sau: −92 ; −4 ; −22−7 ; 103.
b) Ta có 4=41.
+ Các phân số dương: 41 ; −47−12.
+ Các phân số âm: 25−6 ; −318.
Ta so sánh các phân số dương với nhau, các phân số âm với nhau:
+ So sánh 41 và −47−12.
Mẫu số chung: 12.
Ta thực hiện:
41 =4.121.12=4812 ;
−47−12=4712.
Vì 48 > 47 nên 4812>4712 hay 41 >−47−12.
+ So sánh 25−6 và −318.
Mẫu số chung: 24.
Ta thực hiện:
25−6=25 . (−4)(−6) . (−4)=−10024 ;
−318=−31 . 38 . 3=−9324.
Vì −100 < −93 nên −10024<−9324 hay 25−6<−318.
Từ đó, suy ra 41>−47−12>−318>25−6.
Vậy ta sắp xếp được theo thứ tự giảm dần như sau: 4 ; −47−12 ; −318 ; 25−6.
Bài 4 trang 16 SBT Toán 6: Khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
Lời giải:
Đưa hai phân số về cùng mẫu dương rồi so sánh tử số, sau đó kiểm tra khẳng định đó đúng hay sai.
a) Mẫu số chung: 30.
Ta thực hiện:
−815=−8.215.2=−1630 ; 1−2=1.(−15)(−2)(−15)=−1530
Vì −16 < −15 nên −1630 <−1530 hay −815<1−2.
Vậy khẳng định −815<1−2 đúng.
b) Mẫu số chung: 12.
Ta thực hiện:
−43=−4 . 43 . 4=−1612 ; 5−4=5 . (−3)(−4) . (−3)=−1512.
Vì −16 < −15 nên −1612 <−1512 hay −43<5−4.
Vậy khẳng định −43>5−4 sai.
Bài 5 trang 16 SBT Toán 6: Tìm số nguyên x thỏa mãn:
Lời giải:
Đưa các phân số về cùng mẫu dương để so sánh tử số, sau đó tìm các số nguyên x thỏa mãn.
a) Ba phân số −37 ; x7 ; 27 có cùng mẫu dương nên:
Để −37<x7<27 thì −3 < x < 2.
Các số nguyên x thoả mãn lớn hơn −3 nhỏ hơn 2 là: −2; −1; 0; 1.
Vậy số nguyên x thỏa mãn −37<x7<27 là −2; −1; 0; 1.
b) 4−3<x−3<13
Ta có:
4−3= −43 ; x−3=−x3
Viết lại như sau:
−43<−x3<13.
Phân số −x3 có cùng mẫu số dương với hai phân số 4−3 ; 13.
Do đó để −43<−x3<13 thì −4 < −x < 1 suy ra 4 > x > −1.
Các số nguyên x thỏa mãn – 1 < x < 4 là: 0; 1; 2; 3.
Vậy số nguyên x thỏa mãn 4−3<x−3<13 là 0; 1; 2; 3.
Bài 6 trang 16 SBT Toán 6: Một lớp học có nhiều học sinh yêu thích thể thao. Trong ngày hội thể thao của trường, lớp đã có 12 số học sinh đăng kí thi đấu bóng đá, 25 số học sinh đăng kí thi đấu bóng chuyền, 1120 số học sinh đăng kí thi đấu kéo co và 310 số học sinh đăng kí thi đấu cầu lông. Hãy cho biết môn thi đấu nào được học sinh đăng kí nhiều nhất và môn thi đấu nào được học sinh đăng kí ít nhất (một học sinh có thể thi đấu nhiều môn).
Lời giải:
Bài toán đưa về sắp xếp các phân số 12 ; 25 ; 1120 ; 310 theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Sau đó tìm môn thi đấu được học sinh đăng kí nhiều nhất và ít nhất.
Quy đồng mẫu số các phân số 12 ; 25 ; 1120 ; 310 , ta được:
12=1.102.10= 1020 ; 25=2.45.4= 820 ; 310=3.210.2=620 ;
giữ nguyên phân số 1120.
Vì 6 < 8 < 10 < 11 nên 620 <820 <1020 <1120 hay 310 <25 <12 <1120.
Vậy môn thể thao được kí nhiều nhất tương ứng với 1120 số học sinh đăng kí thi đấu là kéo co; môn thể thao được kí ít nhất tương ứng với 310 số học sinh đăng kí thi đấu là cầu lông.
Bài 7 trang 16, 17 SBT Toán 6: Quan sát thông tin trong cùng thời gian về nhiệt độ ở đỉnh Phan-xi-păng (Lào Cai, Việt Nam) và nhiệt độ ở Rovaniemi (Lapland, Phần Lan) trong hình sau và cho biết:
b) So sánh hai phân số ở câu a) và cho biết ý nghĩa thực tiễn của kết quả so sánh.
Lời giải:
a) Từ thông tin có trong hình, ta thấy nhiệt độ trung bình trong ngày 28/12/2019 ở đỉnh Phan-xi-păng là trung bình cộng của nhiệt độ tại 8 thời điểm, còn nhiệt độ trung bình tại Rovaniemi là trung bình cộng tại 4 thời điểm.
Trung bình cộng của nhiệt độ tại 8 thời điểm ở Phan-xi-păng là:
[(−4) + (−4) + (−4) + (−3) +(−3) + (−3) + (−3) + (−3)] : 8
= [(−4) . 3 + (−3) . 5] : 8 = −278 (oC).
Trung bình cộng nhiệt độ tại 4 thời điểm ở Rovaniemi là:
[(−9) + (−6) + (−4) + (−2)] : 4 = −214 (oC).
Vậy phân số biểu thị nhiệt độ trung bình ở đỉnh Phan-xi-păng và Rovaniemi lần lượt là −278 và −214.
b) Ta có −214=−21.24.2=−428 .
Vì -42 < -27 nên −428<−278 nên nhiệt độ trung bình ngày 28/12/2019 tại Rovaniemi thấp hơn ở đỉnh Phan-xi-păng.
Ý nghĩa thực tiễn: Ngày 28/12/2019, ở Rovaniemi lạnh hơn ở đỉnh Phan-xi-păng.
a) Số nguyên n có điều kiện gì thì phân số là phân số dương?
b) Số nguyên m có điều kiện gì thì phân số là phân số âm?
Lời giải:
Phân số dương là phân số lớn hơn 0 (hay phân số có tử số và mẫu số cùng dấu).
Phân số âm là phân số nhỏ hơn 0 (hay phân số có tử số và mẫu số trái dấu).
a) Cách 1:
Ta có: và ;
Để là phân số dương thì hay .
Khi đó −n > 0 suy ra n < 0.
Vậy n là số nguyên âm thì phân số là phân số dương.
Cách 2: Để phân số là phân số dương thì n và −5 là hai số nguyên cùng dấu.
Mà số −5 mang dấu trừ (−) nên n mang trừ (−).
Vậy n là số nguyên âm thì phân số là phân số dương.
b) Cách 1: Ta có:
Để là phân số âm thì hay
Vì 2 > 0 nên khi m < 0.
Vậy m là số nguyên âm thì phân số là phân số âm.
Cách 2: Để phân số là phân số âm thì −2 và −m là hai số nguyên trái dấu.
Mà số −2 mang dấu trừ (−) nên −m mang cộng (+) hay m mang dấu trừ (−).
Vậy m là số nguyên âm thì phân số là phân số âm.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số
Bài 5: Phép nhân và phép chia phân số
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Friends plus đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Bài tập Tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit có đáp án