Giải SBT Toán 6 Bài 12 (Chân trời sáng tạo): Ước chung. Ước chung lớn nhất

Lời giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 12: Ước chung. Ước chung lớn nhất sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Toán 6.

1 1,119 15/03/2024
Tải về


Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 12: Ước chung. Ước chung lớn nhất

Bài 1 trang 32 SBT Toán 6 Tập 1: Tìm:

a) ƯC(24,36);

b) ƯC(60,140).

Lời giải

a) Ta có: 24 = 23.3;

36 = 22.32.

Lập tích các thừa số chung mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất, ta được: 22.3.

 ƯCLN(24,36) = 12.

Suy ra ƯC(24,36) = Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.

Vậy ƯC(24,36) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.

b) Ta có: 60 = 22.3.5; 140 = 22.5.7.

Lập tích các thừa số chung mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất, ta được: 22.5

 ƯCLN(60,140) = 20.

Suy ra ƯC(60,140) = Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}.

Vậy ƯC(60,140) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}.

Bài 2 trang 32 SBT Toán 6 Tập 1: Tìm:

a) ƯCLN(3,24)

b) ƯCLN(8,1,32)

c) ƯCLN(36,72)

d) ƯCLN(24, 96, 120)

Lời giải

a) Vì 24 = 8.3 nên 24 chia hết cho 3. Do đó ƯCLN(3,24) = 3.

b) ƯCLN(8,1,32) = 1.

c) Vì 72 = 36.2 nên 72 chia hết cho 36. Do đó ƯCLN(36,72) = 36.

d) Vì 96 = 24.4 nên 96 chia hết cho 24, 120 = 24.5 nên 120 cũng chia hết cho 24.

Do đó ƯCLN(24, 96, 120) = 24.

Bài 3 trang 32 SBT Toán 6 Tập 1: Tìm:

a) ƯCLN(56,140);

b) ƯCLN(90,135,270).

Lời giải

a) Ta có: 56 = 23.7, 140 = 22.5.7

Lập tích các thừa số chung mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất, ta được: 22.7.

ƯCLN(56,140) = 22.7 = 28.

Vậy ƯCLN(56,140) = 28

b) Ta có: 90 = 2.32.5, 135 = 33.5, 270 = 2.33.5

Lập tích các thừa số chung mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất, ta được: 2.32.5.

ƯCLN(90,135,270) = 32.5 = 9.5 = 45

Vậy ƯCLN(90,135,270) = 45.

Bài 4 trang 32 SBT Toán 6 Tập 1: Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung của:

a) 16 và 24;

b) 180 và 234;

c) 60, 90 và 135.

Lời giải

a) Ta có: 16 = 24, 24 = 23.3

Lập tích các thừa số chung mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất, ta được: 23.

ƯCLN(16,24) = 23 = 8.

ƯC(16,24) = Ư(8) = {1; 2; 4; 8}.

Vậy ƯCLN(16,24) = 8 và ƯC(16,24) = {1; 2; 4; 8}.

b) Ta có: 180 = 22.32.5 và 234 = 2.32.13;

Lập tích các thừa số chung mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất, ta được: 2.32.

ƯCLN(180,234) = 2.32 = 2.9 = 18.

ƯC(180,234) = Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}.

Vậy ƯCLN(180,234) = 18 và ƯC(180,234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}.

c) Ta có 60 = 22.3.5, 90 = 2.32.5 và 135 = 33.5.

Lập tích các thừa số chung mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất, ta được: 3.5.

ƯCLN(60,90,135) = 3.5 = 15.

ƯC(60,90,135) = Ư(15) = {1; 3; 5; 15}.

Vậy ƯCLN(60,90,135) = 15 và ƯC(60,90,135) = {1; 3; 5; 15}.

Bài 5 trang 32 SBT Toán 6 Tập 1: Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản (có sử dụng ước chung lớn nhất):

a) 2836;

b) 6390;

c) 40120.

Lời giải

a) Ta có: 28 = 22.7, 36 = 22.32

ƯCLN(28,36) = 22 = 4.

Khi đó:

2836=28:436:4=79;

b) Ta có: 63 = 32.7, 90 = 2.32.5

ƯCLN(63,90) = 32 = 9.

Khi đó:

6390=63:990:9=710;

c) 40 = 23.5, 120 = 23.3.5.

ƯCLN(40,120) = 23.5 = 40.

Khi đó, ta có:

40120=40:40120:40=13.

Bài 6 trang 32 SBT Toán 6 Tập 1: Hai phân số 6013549 có bằng nhau không? Hãy giải thích.

Lời giải

Ta thấy phân số 60135 chưa tối giản nên ta sẽ rút gọn phân số này trước:

Ta có: 60 = 22.3.5, 135 = 33.5

Suy ra ƯCLN(60, 135) = 3.5 = 15.

Khi đó: 60135=60:15135:15=49.

Vậy 60135=49.

Bài 7 trang 32 SBT Toán 6 Tập 1: Mai có một tờ giấy màu hình chữ nhật kích thước 20 cm và 30 cm. Mai muốn cắt tờ giấy thành các mảnh nhỏ hình vuông bằng nhau để làm thủ công sao cho tờ giấy được cắt vừa hết, không còn thừa mảnh nào. Tính độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông nhỏ (số đo cạnh của hình vuông là một số tự nhiên với đơn vị là xăng-ti-mét).

Tài liệu VietJack

Lời giải

Do hình chữ nhật được cắt đều thành các hình vuông nhỏ nên độ dài cạnh hình vuông vuông nhỏ là ước chung của 20 và 30.

Suy ra độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông nhỏ chính là ước chung lớn nhất của 20 và 30.

Ta có: 20 = 22.5, 30 = 2.3.5

⇒ ƯCLN(20, 30) = 2.5 = 10.

Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông nhỏ là 10 cm.

Bài 8 trang 32 SBT Toán 6 Tập 1: Lớp bạn Hoa cần chia 171 chiếc bút bi, 63 chiếc bút chì và 27 cục tẩy vào trong các túi quà mang tặng các bạn ở trung tâm trẻ mồ côi sao cho số bút bi, bút chì và cục tẩy ở mỗi túi đều như nhau. Tính số lượng túi quà nhiều nhất mà các bạn lớp Hoa có thể chia. Khi đó, số lượng của mỗi loại bút bi, bút chì, cục tẩy trong mỗi túi là bao nhiêu?

Lời giải

Do 171 chiếc bút bi, 63 chiếc bút chì và 27 cục tẩy được chia đều vào cùng một số lượng túi, nên số túi là ước chung của ba số 171, 63 và 27.

Số lượng túi quà nhiều nhất mà các bạn lớp Hoa có thể chia là ƯCLN(171,63,27).

Ta có: 171 = 32.19, 63 = 32.7, 27 = 33.

Suy ra ƯCLN(171,63,27) = 32 = 9.

Vậy số lượng túi quà nhiều nhất mà các bạn lớp Hoa có thể chia là 9 túi.

Khi đó, mỗi túi chứa:

Số bút bi là: 171 : 9 = 19 (chiếc)

Số bút chì là: 63 : 9 = 7 (chiếc)

Số cục tẩy là: 27 : 9 = 3 (cục)

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 13: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất

Bài ôn tập chương 1

Bài 1: Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên

Bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên

Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên

1 1,119 15/03/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: