Giải SBT Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Chu vi và diện tích một số hình trong thực tiễn
Lời giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 3: Chu vi và diện tích một số hình trong thực tiễn sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Toán 6.
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 3: Chu vi và diện tích một số hình trong thực tiễn
Lời giải
Chu vi của hình là:
AB + BC + CD + DA = 4 + 2 + 2 + 4 = 12 (cm)
Ta chia hình trên thành hai tam giác, như sau:
Diện tích của hình ABCD bằng diện tích tam giác ABC cộng với diện tích tam giác ADC và bằng:
Vậy chu vi của hình trên là 12cm và diện tích của hình trên là 8 cm2.
Lời giải
Dựa vào hình vẽ, ta có:
GE = AB - CD = 7 - 3 = 4 (cm)
AG = BC + DE = 2 + 3 = 5 (cm)
Chu vi của hình là:
P = AB + BC + CD + DE + EG + GA
= 7 + 2 + 3 + 3 + 4 + 5 = 24 (cm)
Phân chia thành 2 hình chữ nhật
Diện tích hình chữ nhật AFEG có chiều rộng là GE = 4cm, AG = 5cm là:
4.5 = 20 (cm2).
Diện tích hình chữ nhật FBCD có chiều rộng là BC = 2cm, CD = 3cm là:
2.3 = 6 (cm2).
Khi đó ta có diện tích của hình đã cho bằng diện tích hình chữ nhật AFEG cộng với diện tích hình chữ nhật FBCD bằng:
S = 20 + 6 = 26 (cm2).
Lời giải
Vì diện tích hình chữ nhật BCDE bằng BE.BC = 135 nên BE = 135 : 15 = 9 (m)
Suy ra EG = BE = 9 m
Mà BG = EG + BE = 9 + 9 = 18 m.
Suy ra AK = BG = 18 m
Vì diện tích hình chữ nhật AB.BG = 180 nên AB = 180 : 18 = 10 (m)
Suy ra KG = AB = 10 m.
Suy ra AC = AB + BC = 10 + 15 = 25 (m).
Chu vi của hình cần tìm là:
AC + CD + DE + EG + GK + AK
= 25 + 9 + 15 + 9 + 10 + 18
= 86 (m).
Vậy chu vi của hình cần tìm là 86 m.
Lời giải
Diện tích của cả mảnh vườn là:
40.30 = 1 200 (m2)
Diện tích lối đi là:
2.30 = 60 (m2)
Diện tích phần mảnh vườn không tính lối đi là:
1 200 - 60 = 1 140 (m2)
Vậy diện tích phần mảnh vườn không tính lối đi là: 1 140 m2.
a) Tính diện tích chỗ đậu xe dành cho một ô tô.
b) Tính diện tích dành cho đậu xe và quay đầu xe.
Lời giải
a) Chỗ đậu xe là hình bình hành có chiều cao là: 10:2 = 5 (m).
Diện tích mỗi chỗ đậu xe là: 3.5 = 15 (m2).
Vậy diện tích chỗ đậu xe dành cho một ô tô là: 15m2.
b) Diện tích hình chữ nhật là: 10.14 = 140 (m2)
Cạnh còn lại của một góc tam giác là: 14 – 3.4 = 14 – 12 = 2 (m).
Diện tích một góc tam giác là: 2.5:2 = 5 (m2)
Diện tích phần trồng hoa bằng diện tích hai góc tam giác và bằng: 2.5 = 10 (m2)
Diện tích dành cho quay đầu xe và đậu xe: 140 - 10 = 130 (m2).
Vậy diện tích dành cho việc đậu xe và quay đầu xe là 130 m2.
Lời giải
Ta có: BE = 2.OB = 6 cm; CG = 2.OG = 8 cm
Diện tích hình thoi BCEG là: BE.CG:2 = 8.6:2 = 24 (cm2)
Diện tích hình thang ABCD là: (AB + CD).OC:2 = (6 + 12).4:2 = 36 (cm2)
Diện tích hình cần tìm bằng diện tích hình thang ABCD cộng với diện tích hình thoi BCEG bằng: 24 + 36 = 60 (cm2).
Vậy diện tích hình cần tìm là 60 cm2.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1: Thu thập và phân loại dữ liệu
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Friends plus đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Bài tập Tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit có đáp án