Giải SBT Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên
Lời giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Toán 6.
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên
Bài 1 trang 8 SBT Toán 6 Tập 2: Viết các phân số sau:
a) Âm mười bảy phần bốn mươi hai;
b) Ba mươi ba phần âm bảy mươi chín;
c) Ba trăm linh chín phần một nghìn linh một;
d) Âm bốn mươi tám phần âm hai mươi ba.
Lời giải:
a) Âm mười bảy phần bốn mươi hai có tử số là −17, mẫu số là 42.
Ta viết:
b) Ba mươi ba phần âm bảy mươi chín có tử số là 33, mẫu số là −79.
Ta viết:
c) Ba trăm linh chín phần một nghìn linh một có tử số là 309, mẫu số là 1001.
Ta viết:
d) Âm bốn mươi tám phần âm hai mươi ba có tử số là −48, mẫu số là −23.
Ta viết:
Bài 2 trang 8 SBT Toán 6 Tập 2: Vẽ lại hình bên, sau đó thêm các đoạn thẳng thích hợp và tô màu vào ô cần thiết để được hình vẽ có phần tô màu biểu thị phân số Nêu hai cách vẽ và tô màu.
Lời giải:
Phần tô màu biểu thị phân số nghĩa là hình vẽ được chia thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần.
Trong hình vẽ trên, hình chữ nhật được chia thành hai phần bằng nhau. Ta có thể vẽ thêm các đoạn thẳng để tạo ra 4 phần bằng nhau, có thể làm theo hai cách sau:
- Cách 1: Vẽ thêm một đoạn thẳng “chia đôi” hình vẽ để tạo ra 4 ô giống nhau, sau đó tô màu 3 ô.
- Cách 2: Vẽ thêm hai đoạn thẳng “song song” với chiều dài hình chữ nhật để tạo ra 4 hình chữ nhật giống nhau có cùng chiều dài, sau đó tô màu 3 hình đó.
Điền phân số với tử và mẫu là số nguyên thích hợp vào bảng sau đây:
Máy bơm |
Lượng nước bơm được so với lượng nước đầy bể sau |
|||
1 giờ |
2 giờ |
3 giờ |
4 giờ |
|
A |
|
|
|
|
B |
|
|
|
|
Lời giải:
- Máy bơm A sẽ bơm từ khi chưa có nước đến khi đầy bể mất 7 giờ nên phân số ở mỗi ô có mẫu số là 7, tử số là số giờ bơm tương ứng.
- Máy bơm B sẽ tháo nước từ khi đầy bể đến khi hết sạch nước trong bể là 5 giờ nên phân số ở mỗi ô có mẫu số là 5, tử số là số âm của giờ bơm tương ứng.
Ta có bảng sau:
Bài 4 trang 8 SBT Toán 6 Tập 2: Thay dấu ? bằng số nguyên thích hợp.
Lời giải:
Số nguyên là một phân số có mẫu số là 1 và tử số là chính số nguyên đó.
a) Số nguyên −8 có là phân số có mẫu số là 1 và tử số là −8.
Vậy
b) Phân số có tử số là −2020 và mẫu số là 1
Nên ? = −2020 : 1 = −2020
Vậy
Bài 5 trang 8 SBT Toán 6 Tập 2: Điền số nguyên thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
a) Vì nên (−12) . ? = 44 . 3
Quy bài toán về tìm số nguyên ? biết (−12) . ? = 44 . 3
(−12) . ? = 132
? = 132 : (−12)
? = −11
Vậy ta điền:
b) Vì nên 25 . 63 = (−45) . ?
Quy bài toán về tìm số nguyên ? biết 25 . 63 = (−45) . ?
(−45) . ? = 25 . 63
(−45) . ? = 1575
? = 1575 : (−45)
? = −35
Vậy ta điền
Bài 6 trang 8 SBT Toán 6 Tập 2: Giải thích tại sao:
Lời giải:
Nếu a . d = b . c thì (với a, b, c, d ≠ 0).
a) Ta so sánh hai tích: 2018 . 2021 và 2019. 2020
Ta có:
2018 . 2021 = 2018 . (2020 + 1)
= 2018 . 2020 + 2018 . 1
= 2018 . 2020 + 2018;
2019. 2020 = (2018 + 1). 2020
= 2018 . 2020 + 1 . 2020
= 2018 . 2020 + 2020.
Vì 2018 < 2020 nên 2018 . 2020 + 2018 < 2018 . 2020 + 2020
Hay 2018 . 2021 < 2019. 2020.
Do đó 2018 . 2021 ≠ 2019. 2020 .
Vậy
b) Ta so sánh hai tích: (−20182019). (−20202021) và 20192020 . 20192020.
Hay so sánh 20182019. 20202021 và 20192020 . 20192020
- Xét tích 20182019. 20202021.
Nhận thấy 20182019 và 20202021 đều là số lẻ
Nên 20182019. 20202021 cũng là số lẻ (tích của hai số lẻ là một số lẻ).
- Xét tích 20192020 . 20192020.
Nhận thấy: 20192020 là số chẵn.
Nên 20192020 . 20192020 cũng là số chẵn (tích của hai số chẵn là một số chẵn).
Vì tích 20182019. 20202021 là số lẻ, tích 20192020 . 20192020 là số chẵn
Nên 20182019. 20202021 ≠ 20192020 . 20192020
Vậy
Bài 7 trang 9 SBT Toán 6 Tập 2: Kiểm tra khẳng định: 18 . (−5) = (−15) . 6. Từ khẳng định đó, viết phân số bằng phân số Cũng từ khẳng định đó, có thể có những cặp phân số nào khác mà bằng nhau?
Lời giải:
Ta thấy 18 . (−5) = 6 . 3 . (−5) = 6. (−15) = (−15) . 6
Do đó 18 . (−5) = (−15) . 6 là khẳng định đúng.
Vì 18 . (−5) = (−15) . 6 nên
Ta đổi chỗ lần lượt các thừa số trong hai tích ở biểu thức:
18 . (−5) = (−15) . 6
Nếu viết thành (−5) . 18 = 6 . (−15) thì ta có
Nếu viết thành (−5) . 18 = (−15) . 6 thì ta có
Nếu viết thành 18 . (−5) = 6 . (−15) thì ta có
Do đó các cặp phân số khác bằng nhau là:
Bài 8 trang 9 SBT Toán 6 Tập 2: Hình dưới đây cho biết số liệu nhiệt độ ở đỉnh Phan-xi-păng trong ngày 20/12/2019. Theo em, số đo nhiệt độ trung bình trong ngày là phân số nào?
Lời giải:
Nhiệt độ trung bình trong ngày có thể coi là trung bình cộng nhiệt độ ở các thời điểm đo trong ngày.
Phân số biểu thị nhiệt độ trung bình trong ngày có mẫu số là số lần đo và tử số là tổng nhiệt độ đo được ở các lần.
Hình vẽ trên cho biết số đo nhiệt độ trong ngày được thu thập tại 8 thời điểm, cách đều nhau 3 giờ.
Trung bình cộng nhiệt độ ở 8 thời điểm đo trong ngày là:
[(−1) + (−1) + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0] : 8 = (−2) : 8 = .
Vậy phân số biểu thị nhiệt độ trung bình trong ngày 20/12/2019 là oC.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số
Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Friends plus đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Bài tập Tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit có đáp án