Giải SBT Toán 6 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Hỗn số
Lời giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 7: Hỗn số sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Toán 6.
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 7: Hỗn số
Bài 1 trang 32 SBT Toán 6 Tập 2: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:
Lời giải:
Để sắp xếp các số trên theo thứ tự tăng dần, ta làm như sau:
Bước 1: Đưa các số nguyên, hỗn số về dạng phân số.
Bước 2: Phân loại các phân số dương và phân số âm.
Bước 3: So sánh các phân số với nhau trong từng nhóm rồi sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần (các phân số âm luôn nhỏ hơn các phân số dương).
- Đưa các số nguyên, hỗn số về dạng phân số:
−3=−31; 345=3 . 5+45=195
- Phân loại:
+ Nhóm phân số dương: 154; 195.
+ Nhóm phân số âm: −52; −31.
- So sánh các phân số với nhau trong từng nhóm:
+ Nhóm phân số dương:
Ta có:
154=7520; 195=7620
Vì 75 < 76 nên 7520<7620 hay 154< 195.
+ Nhóm phân số âm:
Ta có: −31=−62.
Vì −5 > −6 nên −52>−62 hay −31<−52.
Do đó −31<−52<154<195.
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: −3; −52; 154; 345.
Bài 2 trang 32 SBT Toán 6 Tập 2: Tính:
Lời giải:
Đổi các hỗn số thành phân số, bài toán trở về cộng, trừ, nhân, chia hai phân số.
a)
1123+−56=353+−56=706+−56=656
b)
58−234=58−114=58−228=−178
c)
715 . 459=365 . 419=36 . 415 . 9 =1645
d)
347 : 20−9=257 : 20−9=257 . −920=−4528
Bài 3 trang 32 SBT Toán 6 Tập 2: So sánh:
Lời giải:
Đổi các hỗn số thành phân số, bài toán trở về cộng, trừ, nhân, chia hai phân số, sau đó so sánh hai biểu thức vừa tính được.
a) Tính giá trị hai biểu thức trên, ta được:
216 . 715=136 . 365=785 ;
232 − −133=232 +133=696+266=956;
Ta có: 785=46830 và 956=47530.
Vì 468 < 475 nên 46830<47530
hay 216 . 715 < 232 − −133.
Vậy 216 . 715 < 232 − −133.
b) −35 : 4−19 và 2910 +−15.
Tính giá trị hai biểu thức trên, ta được:
−35 : 4−19=−35 . −194=5720;
2910 +−15=2910 +−15=2910 +−210=2710;
Ta có: 2710=5420.
Vì 57 > 54 nên 5720>5420 hay 5720>2710.
Do đó −35 : 4−19 > 2910 +−15.
Vậy −35 : 4−19 > 2910 +−15.
Bài 4 trang 32 SBT Toán 6 Tập 2: Tìm x biết:
Lời giải:
a)
156+x=73x=73−156x=73−116x=146−116x=36x=12
Vậy x=12.
b)
x−3−2=345x=345+3−2x=195+3−2x=3810+−1510x=2310
Vậy x=2310.
c)
x:3−5=312x=312 . 3−5x=72 . 3−5x=−2110
Vậy x=−2110.
d)
216 . x = −25x = −25 : 216 x = −25 : 136 x = −25 . 613 x = −1265
Vậy x = −1265.
Bài 5 trang 32 SBT Toán 6 Tập 2: Thực hiện phép tính:
Lời giải:
a)
215:(125+−310)−25=115:(75+−310)−25=115:(1410+−310)−25=115:1110−25=115.1011−25=105−25=85
b)
−154 . 313−134+−78=−154 . 103−74+−78=−15.104.3 −74+−78=−252−74+−78=−1008+−148+−78=−1218
Bài 6 trang 32 SBT Toán 6 Tập 2: Trong một buổi tập bơi, An dành 15 giờ để khởi động, tự lập là 14 giờ, nghỉ giữa buổi tập là 25 giờ và thời gian tập có hướng dẫn của huấn luyện viên là 13 giờ. Hỏi buổi tập bơi của An kéo dài bao nhiêu giờ? (Viết kết quả bằng phân số và hỗn số).
Lời giải:
Buổi tập bơi của An kéo dài:
15+34+25+13
=1260+4560+2460+2060=10160 (giờ).
Ta có: 10160=1 . 60+4160=14160.
Vậy buổi tập bơi của An kéo dài 10160 giờ hay 14160 giờ.
Bài 7 trang 32 SBT Toán 6 Tập 2: Ô tô chạy với vận tốc trung bình 4835 km/h. Tính quãng đường ô tô chạy được trong 114 giờ. Cùng quãng đường đó nhưng với vận tốc trung bình là 45 km/h thì thời gian chạy của ô tô là bao nhiêu? (Viết kết quả bằng hỗn số.)
Lời giải:
Ta có: 4835=48 . 5+35=2435;
114=1 . 4+14=54 .
Quãng đường mà ô tô đi được là:
2435 . 54=2434 (km)
Nếu chạy với vận tốc trung bình là 45 km/h thì thời gian ô tô đi là:
2434:45=2720 (giờ) = 1720 (giờ).
Vậy nếu chạy với vận tốc trung bình là 45 km/h thì thời gian chạy của ô tô là 1720 giờ.
Bài 8 trang 33 SBT Toán 6 Tập 2: Hai mảnh đất cùng ở mặt đường có chiều sâu như nhau. Một mảnh có dạng hình vuông cạnh 812 m, mảnh còn lại có dạng hình chữ nhật. Biết diện tích mảnh đất hình vuông bằng 23 diện tích mảnh đất hình chữ nhật. Mặt tiền mảnh đất hình chữ nhật dài bao nhiêu mét? Diện tích mảnh đất hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần diện tích mảnh đất hình vuông?
Lời giải:
Mảnh đất hình vuông:
Mảnh đất hình chữ nhật:
Diện tích mảnh đất hình vuông là:
812 . 812=172 . 172
=2894=7214 (m2)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
7214 : 23=7214 : 23=2894.32
=8678=10838 (m2)
Chiều dài (hay độ dài mặt tiền) của mảnh đất hình chữ nhật là:
10838 : 812=514
=1234 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật bằng 10838 : 7214=32 diện tích mảnh đất hình vuông.
Vậy mặt tiền mảnh đất hình chữ nhật dài 1234 m và diện tích mảnh đất hình chữ nhật bằng 32 diện tích mảnh đất hình vuông.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Các phép tính với số thập phân
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Friends plus đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Bài tập Tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit có đáp án