Giải SBT Toán 6 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Hỗn số

Lời giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 7: Hỗn số sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Toán 6.

1 1,825 23/03/2024
Tải về


Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 7: Hỗn số

Bài 1 trang 32 SBT Toán 6 Tập 2: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

154;  52;  3;  345

Lời giải:

Để sắp xếp các số trên theo thứ tự tăng dần, ta làm như sau:

Bước 1: Đưa các số nguyên, hỗn số về dạng phân số.

Bước 2: Phân loại các phân số dương và phân số âm.

Bước 3: So sánh các phân số với nhau trong từng nhóm rồi sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần (các phân số âm luôn nhỏ hơn các phân số dương).

- Đưa các số nguyên, hỗn số về dạng phân số:

3=31;   345=3.5+45=195

- Phân loại:

+ Nhóm phân số dương: 154;   195.

+ Nhóm phân số âm: 52;  31.

- So sánh các phân số với nhau trong từng nhóm:

+ Nhóm phân số dương:

Ta có:

154=7520;   195=7620

Vì 75 < 76 nên 7520<7620 hay 154<195.

+ Nhóm phân số âm:

Ta có: 31=62.

Vì −5 > −6 nên 52>62 hay 31<52.

Do đó 31<52<154<195.

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: 3;   52;   154;  345.

Bài 2 trang 32 SBT Toán 6 Tập 2: Tính:

a) 1123+56;

b) 58234;

c) 715  .  459;

d) 347  :  209.

Lời giải:

Đổi các hỗn số thành phân số, bài toán trở về cộng, trừ, nhân, chia hai phân số.

a)

1123+56=353+56=706+56=656

b)

58234=58114=58228=178

c)

715  .  459=365  .  419=36.415.9=1645

d)

347  :  209=257  :  209=257  .  920=4528

Bài 3 trang 32 SBT Toán 6 Tập 2: So sánh:

a) 216  .  715232133;

b) 35  :  4192910+15.

Lời giải:

Đổi các hỗn số thành phân số, bài toán trở về cộng, trừ, nhân, chia hai phân số, sau đó so sánh hai biểu thức vừa tính được.

a) Tính giá trị hai biểu thức trên, ta được:

216  .  715=136  .  365=785 ;

232133=232+133=696+266=956;

Ta có: 785=46830956=47530.

Vì 468 < 475 nên 46830<47530

hay 216  .  715 < 232133.

Vậy 216  .  715 < 232133.

b) 35  :  4192910+15.

Tính giá trị hai biểu thức trên, ta được:

35  :  419=35  .  194=5720;

2910+15=2910+15=2910+210=2710;

Ta có: 2710=5420.

Vì 57 > 54 nên 5720>5420 hay 5720>2710.

Do đó 35  :  419 > 2910+15.

Vậy 35  :  419 > 2910+15.

Bài 4 trang 32 SBT Toán 6 Tập 2: Tìm x biết:

a) 156+x=73;

b) x32=345;

c) x:35=312;

d) 216  .x=25.

Lời giải:

a)

156+x=73x=73156x=73116x=146116x=36x=12

Vậy x=12.

b)

x32=345x=345+32x=195+32x=3810+1510x=2310

Vậy x=2310.

c)

x:35=312x=312  .  35x=72  .  35x=2110

Vậy x=2110.

d)

216  .x=25x=25  :  216x=25  :  136x=25  .  613x=1265

Vậy x=1265.

Bài 5 trang 32 SBT Toán 6 Tập 2: Thực hiện phép tính:

a) 215:125+31025;

b) 154  .  313134+78.

Lời giải:

a)

215:125+31025=115:75+31025=115:1410+31025=115:111025=115.101125=10525=85

b)

154  .  313134+78=154  .  10374+78=15.104.374+78=25274+78=1008+148+78=1218

Bài 6 trang 32 SBT Toán 6 Tập 2: Trong một buổi tập bơi, An dành 15 giờ để khởi động, tự lập là 14 giờ, nghỉ giữa buổi tập là 25 giờ và thời gian tập có hướng dẫn của huấn luyện viên là 13 giờ. Hỏi buổi tập bơi của An kéo dài bao nhiêu giờ? (Viết kết quả bằng phân số và hỗn số).

Lời giải:

Buổi tập bơi của An kéo dài:

15+34+25+13

=1260+4560+2460+2060=10160 (giờ).

Ta có: 10160=1  .60+4160=14160.

Vậy buổi tập bơi của An kéo dài 10160 giờ hay 14160 giờ.

Bài 7 trang 32 SBT Toán 6 Tập 2: Ô tô chạy với vận tốc trung bình 4835 km/h. Tính quãng đường ô tô chạy được trong 114 giờ. Cùng quãng đường đó nhưng với vận tốc trung bình là 45 km/h thì thời gian chạy của ô tô là bao nhiêu? (Viết kết quả bằng hỗn số.)

Lời giải:

Ta có: 4835=48.5+35=2435;

114=1  .  4+14=54 .

Quãng đường mà ô tô đi được là:

2435  .  54=2434 (km)

Nếu chạy với vận tốc trung bình là 45 km/h thì thời gian ô tô đi là:

2434:45=2720 (giờ) = 1720 (giờ).

Vậy nếu chạy với vận tốc trung bình là 45 km/h thì thời gian chạy của ô tô là 1720 giờ.

Bài 8 trang 33 SBT Toán 6 Tập 2: Hai mảnh đất cùng ở mặt đường có chiều sâu như nhau. Một mảnh có dạng hình vuông cạnh 812 m, mảnh còn lại có dạng hình chữ nhật. Biết diện tích mảnh đất hình vuông bằng 23 diện tích mảnh đất hình chữ nhật. Mặt tiền mảnh đất hình chữ nhật dài bao nhiêu mét? Diện tích mảnh đất hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần diện tích mảnh đất hình vuông?

Lời giải:

Mảnh đất hình vuông:

Tài liệu VietJack

Mảnh đất hình chữ nhật:

Hai mảnh đất cùng ở mặt đường có chiều sâu như nhau (ảnh 1)

Diện tích mảnh đất hình vuông là:

812  .  812=172  .  172

=2894=7214 (m2)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

7214  :  23=7214  :  23=2894.32

=8678=10838 (m2)

Chiều dài (hay độ dài mặt tiền) của mảnh đất hình chữ nhật là:

10838  :  812=514

=1234 (m)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật bằng 10838  :  7214=32 diện tích mảnh đất hình vuông.

Vậy mặt tiền mảnh đất hình chữ nhật dài 1234 m và diện tích mảnh đất hình chữ nhật bằng 32 diện tích mảnh đất hình vuông.

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 5

Bài 1: Số thập phân

Bài 2: Các phép tính với số thập phân

Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả

Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm

1 1,825 23/03/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: