Giải SBT Toán 6 Bài 13 (Chân trời sáng tạo): Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
Lời giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 13: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Toán 6.
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 13: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
Bài 1 trang 35 SBT Toán 6 Tập 1: Tìm
Lời giải
a) Ta có:
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48; 54; 60;…}
B(10) = {0; 20; 30; 40; 50; 60; …}
⇒ BC(6,10) = {0; 30; 60; …}.
Vậy BC(6,10) = {0; 30; 60; …}.
b) Ta có:
B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63; 72;…}
B(12) = {0; 24; 36; 48; 60; 72; …}
⇒ BC(9,12) = {0; 36; 72; …}.
Vậy BC(9,12) = {0; 36; 72; …}.
Bài 2 trang 35 SBT Toán 6 Tập 1: Tìm BCNN của:
Lời giải
a) Vì 8 chia hết cho 1 nên BCNN(1,8) = 8.
b) Vì 8 và 12 đều chia hết cho 1 nên BCNN(8,1,12) = BCNN(8,12).
Ta có 8 = 23, 12 = 22.3
Lập tích các thừa số chung và riêng mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất là: 23.3 = 24.
Suy ra BCNN(8,12) = 23.3 = 8.3 = 24.
Vậy BCNN(8,1,12) = 24.
c) Vì 72 = 36.2 nên 72 chia hết cho 36. Do đó BCNN(36,72) = 72.
d) Ta có 5 = 5 và 24 = 23.3
Lập tích các thừa số chung và riêng mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất là: 23.3.5.
Suy ra BCNN(5,24) = 23.3.5 = 120.
Vậy BCNN(5,24) = 120.
Bài 3 trang 35 SBT Toán 6 Tập 1: Tìm BCNN của:
Lời giải
a) Ta có: 17 = 17 và 27 = 33
Lập tích các thừa số chung và riêng mỗi thừa số có số mũ nhỏ nhất là: 33.17
Suy ra BCNN(17, 27) = 33.17 = 459.
Vậy BCNN(17, 27) = 459.
b) Ta có: 45 = 32.5 và 48 = 24.3
Lập tích các thừa số chung và riêng mỗi thừa số có số mũ nhỏ nhất là: 24.32.5.
Suy ra BCNN(45, 48) = 24.32.5 = 720.
Vậy BCNN(45,48) = 720.
c) Ta có: 60 = 22.3.5 và 150 = 2.3.52
Lập tích các thừa số chung và riêng mỗi thừa số có số mũ nhỏ nhất là: 22.3.52.
Suy ra BCNN(60, 150) = 22.3.52 = 300.
Vậy BCNN(60,15) = 300.
d) Ta có: 10 = 2.5, 12 = 22.3, 15 = 3.5
Lập tích các thừa số chung và riêng mỗi thừa số có số mũ nhỏ nhất là: 22.3.5.
Suy ra BCNN(10, 12, 15) = 22.3.5 = 60.
Vậy BCNN(10,12,15) = 60.
Lời giải
a) Ta có: 150 = 30.5 nên 150 chia hết cho 30
⇒ BCNN(30,150) = 150.
Vậy BCNN(30,150) = 150.
b) Ta lấy 140 nhân lần lượt với 1; 2; 3, … ta thấy: 140.2 = 280 chia hết cho 40 và 140
⇒ BCNN(28,40,140) = 280.
Vậy BCNN(28,40,140) = 280.
c) Ta lấy 200 nhân lần lượt với 1; 2; 3, … ta thấy: 200.3 = 600 chia hết cho 100 và 120
⇒ BCNN(100,120,200) = 600.
Vậy BCNN(100,120,200) = 600.
Bài 5 trang 35 SBT Toán 6 Tập 1: Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45.
Lời giải
Ta có: 30 = 2.3.5, 45 = 32.5
Suy ra BCNN(30,45) = 2.32.5 = 90.
Suy ra BC(30,45) = B(90) = {0; 60; 180; 270; 360; 450; 540; …}
Tập các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là: {0; 90; 180; 270; 360; 450}.
Bài 6 trang 35 SBT Toán 6 Tập 1: Quy đồng mẫu các phân số (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)
Lời giải
a) Ta có: 44 = 22.11; 18 = 2.32, 36 = 22.32.
Suy ra BCNN(44, 18, 36) = 22.32.11 = 396.
Khi đó, ta có:
b) Cách 1: Ta có: 16 = 24, 24 = 23.3, 56 = 23.7
Suy ra BCNN(16,24,56) = 24.3.7 = 336.
Khi đó, ta có:
Cách 2: Ta có:
16 = 24, 24 = 23.3, 8 = 23
Suy ra BCNN(16,24,56) = 24.3 = 48.
Khi đó, ta có:
Bài 7 trang 35 SBT Toán 6 Tập 1: Thực hiện các phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)
Lời giải
a)
b)
Lời giải
Vì xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ nên số học sinh này chia hết cho cả 12, 15 và 18.
Do đó số học sinh khối 6 là bội chung của 12, 15 và 18.
Ta có: 12 = 22.3, 15 = 3.5, 18 = 2.32
Suy ra BCNN(12, 15, 18) = 22.32.5 = 180
Nên BC(12,15,18) = B(180) = {0; 180; 360; 540; …}.
Mà số học sinh khối 6 nằm trong khoảng 300 đến 400 học sinh nên số học sinh khối 6 của trường Kết Đoàn là 360 học sinh.
Vậy số học sinh khối 6 của trường Kết Đoàn là 360 học sinh.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1: Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên
Bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Friends plus đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Bài tập Tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit có đáp án