Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Công thương TPHCM năm 2021
Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Công thương TPHCM năm 2021 mới nhất
A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Công thương TPHCM năm 2023 mới nhất
Nhiều ngành học của trường Đại học Công thương TP HCM có điểm chuẩn giảm 1,5-5 điểm.
B. Điểm chuẩn học bạ, ĐGNL Đại học Công thương TPHCM 2023
Trường Đại học Công Thương TP.HCM vừa công bố điểm chuẩn năm 2023 các phương thức: xét kết quả học tập THPT, điểm thi Đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM và xét tuyển thẳng theo đề án riêng.
Theo đó điểm chuẩn của phương thức xét kết quả học tập THPT cả năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12 dao động từ 20 – 24 điểm. Ngành có điểm cao nhất là công nghệ thực phẩm, ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung Quốc với 24 điểm; kế đến là marketing, quản trị kinh doanh, kinh doanh quốc tế, công nghệ thông tin với 23,5 điểm; các ngành công nghệ kỹ thuật hóa học, công nghệ kỹ thuật môi trường, công nghệ chế tạo máy, công nghệ sinh học,… với 20 điểm.
Ở phương thức xét tuyển điểm kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG-HCM (ĐGNL), điểm chuẩn từ 600 - 700 điểm. Ngành công nghệ thực phẩm, công nghệ thông tin, marketing, quản trị kinh doanh là ngành có điểm chuẩn cao nhất với 700 điểm, các ngành còn lại dao động từ 600 – 650 điểm.
Riêng phương thức xét tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh riêng 2023 của HUFI, điểm chuẩn tất cả các ngành đều 24 điểm.
Chi tiết điểm chuẩn của 3 phương thức cho 33 ngành đào tạo đại học chính quy như sau:
Ghi chú: Điểm chuẩn được công bố ở trên bảng chưa bao gồm điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng.
Thí sinh mong muốn nhập học tại HUIT cần đăng ký ngành đã đủ điều kiện trúng tuyển là nguyện vọng 1 trên hệ thống xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo (http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn/) từ ngày 10/7 đến 17h00 ngày 30/7/2023, thì thí sinh mới được công nhận trúng tuyển chính thức.
Nếu thí sinh không đăng ký nguyện vọng hoặc thí sinh đăng ký ngành đủ điều kiện trúng tuyển là các nguyện vọng sau (2,3,4 …) và đã trúng tuyển các nguyện vọng trước, thí sinh sẽ không được công nhận trúng tuyển vào HUIT theo ngành đã đủ điều kiện trúng tuyển.
HUIT sẽ đối chiếu kết quả học tập THPT, các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên theo đúng thông tin trên hệ thống Bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo và hồ sơ gốc khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ có sai lệch dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì HUIT sẽ hủy kết quả trúng tuyển theo quy định.
C. Điểm sàn xét tuyển Đại học Công thương TPHCM 2023
Trường Đại học Công thương TPHCM đã công bố điểm nhận hồ sơ xét tuyển năm 2023 bằng điểm thi tốt nghiệp, theo đó điểm sàn từ 16 đến 20 điểm.
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Công Thương TPHCM thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng dầu vào tuyển sinh bậc Đại học hệ chính quy năm 2023 bằng phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023, cụ thể như sau:
Ngưỡng đảm bảo dầu vào là mức điểm tối thiểu của thí sinh là học sinh THPT ở khu vực 3 đối với mỗi tổ hợp môn xét tuyển gồm 3 bài thi /môn thi tương ứng với từng ngành như trên, việc tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy chế hiện hành.
D. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Công thương TPHCM năm 2019 - 2022
Ngành
|
Năm 2019 | Năm 2021 | |||
Xét theo học bạ THPT | Xét theo điểm thi THPT QG |
Điểm thi đánh giá năng lực
|
Theo KQ thi THPT | Xét học bạ | |
Công nghệ sợi, dệt | 15 | 10 | 450 | 10 | 15 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 16 | 12 | 500 | 13 | 16 |
Công nghệ chế tạo máy | 15 | 10 | 450 | 12 | 15 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 16 | 12 | 500 | 12 | 16 |
Công nghệ da giày | 15 | 10 | 450 | 10 | 15 |
Công nghệ giấy và bột giấy | 15 | 10 | 450 | - | - |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 15 | 10 | 450 | 11 | 15 |
Kế toán | 16 | 12 | 500 | 13 | 16 |
Công nghệ thông tin | 16 | 12 | 500 | 13 | 16 |
Quản trị kinh doanh | 16,5 | 13 | 550 | 14 | 16 |
Công nghệ may | 16 | 12 | 500 | 12 | 15 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 15 | 10 | 450 | 12 | 15 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 15 | 10 | 450 | 12 | 15 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 17 | 14 | 550 | 14 | 17 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 15 | 10 | 450 | 12 | 15 |
Tài chính - Ngân hàng | 15 | 10 | 450 | 12 | 15 |
Công nghệ thực phẩm | 16 | 12 | 500 | 12 | 15 |
Truyền thông và mạng máy tính | 15 | 10 | 450 | 12 | 15 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | 15 | 10 | 450 | 13 | 16 |
Tiếng Anh | 17 | 14 | 550 | 14 | 16 |
Quản trị khách sạn | 16,5 | 13 | 500 | 13 | 16 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 16,5 | 13 | 500 | 13 | 16 |
Cắt gọt kim loại (chương trình chuyển giao CHLB Đức) | 19,5 | 15 | 650 | - | - |
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Nam Cần Thơ (DNC)
- Đại học Cần Thơ (TCT)
- Đại học Tây Đô (DTD)
- Đại học FPT Cần Thơ (FPT)
- Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ (KCC)
- Đại học Y Dược Cần Thơ (YCT)
- Đại học Thủ Dầu Một (TDM)
- Đại học Quốc tế Miền Đông (EIU)
- Đại học Kinh tế kỹ thuật Bình Dương (BETU)
- Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương (DKB)
- Đại học Bình Dương (DBD)
- Đại học Ngô Quyền (Sĩ quan Công binh) (SNH)
- Đại học Đồng Tháp (SPD)
- Đại học Kiên Giang (TKG)
- Đại học Cửu Long (DCL)
- Đại học Xây dựng Miền Tây (MTU)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long (VLU)
- Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu (BVU)
- Đại học Dầu khí Việt Nam (PVU)
- Đại học Công nghệ Miền Đông (MIT)
- Đại học Lạc Hồng (DLH)
- Đại học Công nghệ Đồng Nai (DCD)
- Đại học Nguyễn Huệ (Sĩ quan Lục quân 2) (LBH)
- Đại học Đồng Nai (DNU)
- Phân hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp tại tỉnh Đồng Nai (LNS)
- Đai học Tiền Giang (TTG)
- Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An (DLA)
- Đại học Tân Tạo (TTU)
- Đại học An Giang (TAG)
- Đại học Trà Vinh (DVT)
- Phân hiệu Đại học Quốc gia TP HCM tại Bến Tre (QSP)