- Tìm tất cả các số tự nhiên x biết 3x - 12 chia hết cho x – 2
- Tìm số tự nhiên n để 3n + 4 chia hết cho n – 1
- Tìm số tự nhiên n để 2n + 3 chia hết cho 3n + 1
- Chứng minh 2^2020 + 2^2021 + 2^2022 + 7^2023 + 7^2024 chia hết cho 7
- Chứng minh 19^19 + 69^19 chia hết cho 44
- Tìm 2 số hữu tỉ a và b, sao cho a + b = ab = a : b
- Chứng minh rằng: 13^n − 1 chia hết cho 12
- Chứng minh rằng: 10^9 + 10^8 + 10^7 chia hết cho 222 và chia hết cho 555
- Tính A = 1 + 2 + 2^2 + 2^3 + … + 2^2021
- Chứng minh 1/2^2 + 1/3^2 + … + 1/100^2 < 1
- Tính giá trị biểu thức A = 1 + 1/1! + 1/2! + 1/3! + 1/4!
- Tìm 3 giá trị của x biết 0,2 < x < 3/10
- Xác định tính đúng sai của các mệnh đề sau và tìm mệnh đề phủ định của nó
- Tìm các giá trị của m để phương trình x^2 – 2(m – 1)x + 2m – 3 = 0
- Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y = x^3 – 3mx^2 – 9m^2x
- Lấy số 196 chia cho số nguyên a rồi cộng thêm a. Sau đó, lấy kết quả này chia cho a
- Tính giá trị biểu thức: 1/ căn 5 − 2 + 1/ căn 5 + 2
- 2 ngày 16 giờ = … ngày
- Phân tích thành nhân tử: 12x^2 – 72x + 60
- Tìm x biết (x – 3)^3 – (x – 3)(x^2 + 3x + 9) + 9(x + 1)^2 = 15
- Tìm x biết ( x−1/2 )^2 − 1/3 = 22/12
- Tìm x biết (x + 1)^5 = 243
- Cho hệ phương trình ( m − 1 )x − my = 3 m − 1
- Giải phương trình: căn 1 − x^2 = x − 1
- Rút gọn biểu thức (3x + 1)^2 – 2(3x + 1)(3x + 5) + (3x + 5)^2
- Tìm x nguyên biết 2x + 4 chia hết cho x + 1
- Rút gọn biểu thức: 1/2 − căn x − 1/căn x + 2 − x/x − 4
- Tính giá trị biểu thức: ( − 3/4 + 6/13 ) . 9/4
- Tính (1/4.9 + 1/9.14 + 1/14.19 + ...
- Doanh thu (triệu đồng) của công ty A khi sản xuất và bán x sản phẩm được cho bởi: R(x) = −3x^2 + 140x đôla
- Tìm m để đồ thị hàm số y = x^4 – (1 + 9m2)x^2 + 9m^2 cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt
- Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(−2; 1; 2) và đi qua điểm A(1;−2; −1)
- Cho tứ giác ABCD. M, N là trung điểm của AC và BD. Chứng minh: AB^2 + BC^2
- Cho tứ giác ABCD có CD = 24cm. O là giao điểm của hai đường chéo
- Cho ba điểm A(-1; -1), B(0; 1), C(3; 0). Xác định tọa độ điểm D biết D thuộc đoạn thẳng BC
- Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn log2a + log8b + log32c = 10
- Tính diện tích của hình H gồm hình bình hành ABCD và hình chữ nhật DCNM
- Trên mặt phẳng tọa độ cho các điểm A, B, C có tọa độ A(0; 4), B(3; 4), C(3; 0)
- Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH. Gọi M, N lần lượt là hình chiếu của H lên AB và AC
- Cho chóp S.ABCD có đáy hình bình hành tâm O. Lấy N, M lần lượt thuộc SA, SB
- Mảnh vườn hình chữ nhật ABCD có kích thước như hình vẽ. Ở chính giữa mảnh vườn
- Cho hình thoi ABCD có cạnh AB = 8cm. Tính chu vi hình thoi ABCD
- Cho hình thang cân ABCD có đáy lớn AB = 30 cm, đáy nhỏ CD = 10 cm và góc A = 60°
- Cho hình thang ABCD (AB // CD) có AB = 1cm, CD = 5cm và góc C = 30 °
- Cho hình bình hành ABCD, hai đường chéo cắt nhau ở O. Hai đường thẳng d1 và d2
- Thành phần biệt lập là gì? Có những thành phần biệt lập nào
- Phương châm hội thoại là gì? Các phương châm hội thoại và ví dụ
- Lịch sử là gì? Giá trị của lịch sử. Phân biệt lịch sử và tiền sử
- Hoán dụ là gì? Tác dụng của biện pháp hoán dụ? Ví dụ
- Đoạn văn là gì? Cách viết một đoạn văn (hay, chi tiết nhất)
- Đại từ là gì? Chức năng của đại từ? Các loại đại từ
- Giải phương trình sau: cotx = 0
- Danh từ là gì? Cụm danh từ là gì? Một số nguyên tắc của danh từ
- 5 Điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng? Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào...
- Chủ ngữ là gì? Vị ngữ là gì? Các thành phần chính trong câu
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 106)
- Chứng minh đẳng thức sau: (x + y + z)^3 = x^3 + y^3 + z^3 + 3(x + y)(y + z)(z + x
- Phân tích đa thức (x + y + z)^3 − x^3 − y^3 − z^3 thành nhân tử
- Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 30m. Chiều dài hơn chiều rộng 16m
- Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 40 m, chiều dài hơn chiều rộng 400 cm