Unit 2 lớp 12: Reading trang 20, 21, 22
Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 2: Reading trang 20, 21, 22 ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 12.
Tiếng Anh 12 Unit 2: Reading trang 20, 21, 22
Before you read (trang 20 tiếng Anh lớp 12)
Work in pairs. Discuss the question: Which of the following factors is the most important for a happy life? Why? (Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi: Nhân tố nào trong số các nhân tố sau là quan trọng nhất cho một cuộc sống hạnh phúc? Tại sao?)
Gợi ý:
In my opinion, love is the most important for a happy life. Because love, especially the true love, is an essential factor for a marriage life. Indeed, with love we can suffer the hardship, sufferings or misfortunes of life. And there's an important aspect of love: forgiveness. We can say love and forgiveness are two inseparable qualities.
Hướng dẫn dịch:
Theo tôi, tình yêu là quan trọng nhất để có một cuộc sống hạnh phúc. Vì tình yêu, nhất là tình yêu đích thực, là yếu tố cần thiết cho cuộc sống hôn nhân. Thật vậy, với tình yêu thương, chúng ta có thể chịu đựng những khó khăn, đau khổ hay bất hạnh của cuộc đời. Và có một khía cạnh quan trọng của tình yêu: sự tha thứ. Có thể nói yêu thương và tha thứ là hai đức tính không thể tách rời.
While you read (trang 20-21-22 tiếng Anh lớp 12)
Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.)
Traditionally, Americans and Asians have very different ideas about love and marriage. Americans believe in “romantic” marriage - a boy and a girl are attracted to each other, fall in love, and decide to marry each other. Asians, on the other hand, believe in “contractual” marriage - the parents of the bride and the groom decide on the marriage; and love - if it ever develops - is supposed to follow marriage, not precede it.
To show the differences, a survey was conducted among American, Chinese and Indian students to determine their attitudes toward love and marriage. Below is a summary of each group’s responses to the four key values.
Physical attractiveness: The Americans are much more concerned than the Indians and the Chinese with physical attractiveness when choosing a wife or a husband. They also agree that a wife should maintain her beauty and appearance after marriage.
Confiding: Few Asian students agree with the American students’ view that wives and husbands share all thoughts. In fact, a majority of Indians and Chinese think it is better and wiser for a couple not to share certain thoughts. A large number of Indian men agree that it is unwise to confide in their wives.
Partnership of equals: The majority of Asian students reject the American view that marriage is a partnership of equals. Many Indian students agree that a woman has to sacrifice more in a marriage than a man.
Trust built on love: Significantly, more Asian students than American students agree that a husband is obliged to tell his wife where he has been if he comes home late. The Asian wife can demand a record of her husband’s activities. The American wife, however, trusts her husband to do the right thing because he loves her not because he has to.
The comparison of the four values suggests that young Asians are not as romantic as their American counterparts.
Hướng dẫn dịch:
Người Mỹ và người châu Á, về mặt truyền thống, có những quan niệm khác nhau về tình yêu và hôn nhân. Người Mỹ tin vào cuộc hôn nhân "lãng mạn" - đôi nam nữ thích nhau, yêu nhau và quyết định kết hôn với nhau. Ngược lại, người châu Á tin vào cuộc hôn nhân "hẹn ước" - bố mẹ cô dâu và chú rể quyết định việc hôn nhân, còn tình yêu - nếu có, sẽ đến sau hôn nhân, chứ không phải đến trước hôn nhân.
Nhằm làm rõ những điểm khác biệt ấy, một cuộc khảo sát đã được thực hiện với các sinh viên người Mỹ, Trung Quốc và Ấn Độ để tìm hiểu quan điểm của họ đối với tình yêu và hôn nhân. Sau đây là bản tóm tắt các phản hồi của mỗi nhóm về bốn giá trị cơ bản.
Sức hấp dẫn về ngoại hình: Người Mỹ quan tâm đến vẻ bề ngoài hấp dẫn hơn là người Ấn và Trung Quốc khi chọn người bạn đời của mình. Họ cũng đồng ý rằng người vợ nên duy trì vẻ đẹp và ngoại hình sau khi cưới.
Sự chia sẻ: Hiếm có sinh viên châu Á nào đồng ý với quan điểm của sinh viên Mỹ là vợ chồng nên chia sẻ tâm sự với nhau. Sự thực là, phần lớn sinh viên Ấn và Trung Quốc thật sự cho rằng tốt hơn và khôn ngoan hơn là hai vợ chồng không nên chia sẻ một số ý nghĩ nào đó. Đại đa số nam sinh viên Ấn Độ đồng ý rằng tin tưởng vợ là điều dại dột.
Hôn nhân bình đẳng: Phần lớn sinh viên châu Á phản đối quan điểm của sinh viên Mỹ xem hôn nhân là mối quan hệ bình đẳng. Nhiều nam sinh viên Ấn đồng ý rằng "Trong hôn nhân, người phụ nữ phải hi sinh nhiều hơn người đàn ông.
Lòng tin dựa trên tình yêu: Điều đáng nói là có nhiều sinh viên châu Á hơn sinh viên Mỹ đồng ý rằng người chồng phải có bổn phận cho vợ biết anh ta đã ở đâu nếu anh ta về muộn. Người vợ Á đông có thể yêu cầu chồng kể lại những việc anh ta đã làm. Tuy nhiên, người vợ Mỹ tin chồng không làm điều gì có lỗi với mình bởi vì anh ấy yêu mình chứ không phải vì bổn phận.
Sự so sánh bốn giá trị này khiến người ta nghĩ rằng thanh niên châu Á không lãng mạng như những người đồng trang lứa ở Mỹ.
Task 1. Explain the meaning of the italicized words/ phrases in the following sentences. (Giải thích nghĩa của những từ/ cụm từ in nghiêng trong những câu sau.)
Đáp án:
1. precede = happen or exist before (xảy ra trước, có trước)
2. determine = find out (tìm hiểu)
3. confide in = tell someone about something very private or secret (chia sẻ điều gì đó thầm kín, bí mật)
4. sacrifice = willingly stop having something you want (hi sinh)
5. obliged = having a duty to do something (bổn phận)
Hướng dẫn dịch:
1. Tình yêu được cho là làm theo hôn nhân, không xảy ra trước nó.
2. Một cuộc khảo sát đã được thực hiện để xác định thái độ của họ đối với tình yêu và hôn nhân.
3. Họ đồng ý rằng không khôn ngoan khi phải tin tưởng vợ mình.
4. Phụ nữ Ấn Độ phải hy sinh nhiều hơn trong hôn nhân hơn đàn ông.
5. Một người chồng có nghĩa vụ phải nói cho vợ mình biết mình đã ở đâu.
Task 2. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)
1. What are the four key values in the survey?
2. Who are much more concerned with physical attractiveness when choosing a wife or a husband, the young Americans or the young Asians?
3. What are the Indian students’ attitudes on a partnership of equals?
4. Why does the American wife trust her husband to do the right thing?
5. What is the main finding of the survey?
Đáp án:
1. They are Physical attractiveness; Confiding; Partnership of equals; Trust built on love.
2. The young Americans were much more concerned than the Indians and Chinese with physical attractiveness when choosing a wife or husband.
3. The Indian students agreed that a woman has to sacrifice more in a marriage than a man.
4. The American wife trusts her husband to do the right thing because he loves her not because he has to.
5. The main finding of the survey is young Asians are not as romantic as their American counterparts.
Hướng dẫn dịch:
1. Bốn giá trị quan trọng trong cuộc khảo sát là gì?
- Chúng hấp dẫn về thể chất; Tâm sự; Quan hệ đối tác bình đẳng; Tin tưởng xây dựng trên tình yêu.
2. Ai quan tâm nhiều hơn đến sự hấp dẫn về thể chất khi chọn vợ hoặc chồng, những người Mỹ trẻ tuổi hay những người trẻ tuổi Châu Á?
- Giới trẻ Hoa Kỳ quan tâm hơn nhiều so với người Ấn Độ và Trung Quốc về sức hấp dẫn thể chất khi chọn vợ hoặc chồng.
3. Thái độ của học sinh Ấn Độ về quan hệ đối tác bình đẳng như thế nào?
- Các sinh viên Ấn Độ đồng ý rằng phụ nữ phải hy sinh nhiều hơn trong hôn nhân so với đàn ông.
4. Tại sao người vợ Mỹ tin tưởng chồng mình làm điều đúng đắn?
- Người vợ Mỹ tin tưởng chồng mình làm điều đúng đắn vì anh ấy yêu cô ấy chứ không phải vì anh ấy phải làm thế.
5. Phát hiện chính của cuộc khảo sát là gì?
- Kết quả chính của cuộc khảo sát là giới trẻ châu Á không lãng mạn như những người Mỹ.
After you read (trang 22 tiếng Anh lớp 12)
Work in groups. Discuss the question: What are the differences between a traditional Vietnamese family and a modern Vietnamese family? (Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi: Đâu là những điểm khác nhau giữa một gia đình Việt Nam truyền thống với một gia đình Việt Nam hiện đại?)
Gợi ý:
Traditional Vietnamese family |
Modern Vietnamese family |
- extended family - 3 children or more - father works and earns money to support the whole family |
- nuclear family - 1 child/ children - both father and mother work to support the family |
Hướng dẫn dịch:
Gia đình Việt Nam truyền thống |
Gia đình Việt Nam hiện đại |
- đại gia đình - 3 người con hoặc hơn - Cha đi làm kiếm tiền nuôi cả gia đình |
- gia đình hạt nhân - 1 hoặc 2 con - cả cha và mẹ đều làm việc để hỗ trợ gia đình |
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 chi tiết, hay khác:
Unit 2: Listening (trang 24, 25): Work with a partner. Disscuss the following questions...
Xem thêm các chương trình khác: