Test yourself A lớp 12 | Giải bài tập Tiếng Anh 12
Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 16: Test yourself A chi tiết đầy đủ các phần theo nội dung Unit 16 lớp 12 giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 12 dễ dàng hơn. Tài liệu còn có từ vựng, ngữ pháp, bài tập trắc nghiệm có đáp án theo từng unit giúp học sinh học tốt môn Tiếng Anh 12.
Tiếng Anh lớp 12 Test yourself A
I. Listening (trang 41 tiếng Anh lớp 12)
Listen to the passage about the changes in families in Western countries during the last two centuries and decide if the following statements are true (T) or false (F). (Lắng nghe đoạn văn về sự thay đổi trong gia đình các quốc gia phương Tây trong hai thế kỉ qua và xác định xem các phát biểu sau là đúng hay sai)
1. Families in the Western world have changed very much in the last 200 years.
2. Before the 19th century, people usually got married because they were in love.
3. In the 19 century, a marriage joined two families, not Just two people.
4. Later, people realized that education was necessary for a good life.
5. Today many parents want to have fewer children and take care of their health and give them an education.
Đáp án:
1. T |
2. F |
3. F |
4. T |
5. T |
Nội dung bài nghe:
Families in the Western world have changed greatly during the last two centuries. Social scientists say that this change in the family is one of the important changes from a traditional society to a modern society.
Before the 19th century, families usually arranged marriages for their children. Young people did not decide who they wanted to marry. After they got married, they usually had a lot of children. In the 19th century, most young people could not choose the person they wanted to marry. A marriage joined two people and not two families. Two people could get married because they loved each other, not just because their families wanted them to marry. At the same time, parents began to realize that they had to take very good care of their children. Before this, most people did not go to school. The family members all worked together at home. Later, people realized that education was necessary for a good life.
Today many parents think that they should have fewer children so they could give each one a good life. It is important for a mother and a father to spend as much time as possible with their children. Parents should take care of their health and try to give them an education. Home is a safe, warm place for all the family members.
Hướng dẫn dịch:
Gia đình ở thế giới phương Tây đã thay đổi rất nhiều trong hai thế kỷ qua. Các nhà khoa học xã hội nói rằng sự thay đổi trong gia đình là một trong những thay đổi quan trọng từ một xã hội truyền thống sang một xã hội hiện đại.
Trước thế kỷ 19, các gia đình thường sắp xếp hôn nhân cho con cái. Những người trẻ tuổi không quyết định người họ muốn kết hôn. Sau khi lấy nhau, họ thường có rất nhiều con. Trong thế kỷ 19, hầu hết những người trẻ tuổi không thể chọn người họ muốn kết hôn. Một cuộc hôn nhân gắn kết hai người và không phải là hai gia đình. Hai người có thể kết hôn vì họ yêu nhau; không chỉ vì gia đình họ muốn họ kết hôn. Đồng thời, cha mẹ bắt đầu nhận ra rằng họ phải chăm sóc tốt cho con cái. Trước đó, hầu hết mọi người không đến trường. Các thành viên gia đình đều làm việc cùng nhau ở nhà. Sau đó, mọi người nhận ra rằng giáo dục là cần thiết cho một cuộc sống tốt đẹp.
Ngày nay, nhiều bậc cha mẹ nghĩ rằng họ nên có ít trẻ hơn để họ có thể cho mỗi người một cuộc sống tốt đẹp. Điều quan trọng là một người mẹ và một người bố sẽ dành nhiều thời gian nhất có thể cho con mình. Cha mẹ nên chăm sóc sức khoẻ và cố gắng cho họ một nền giáo dục. Nhà là nơi an toàn và ấm cúng cho tất cả thành viên trong gia đình.
II. Reading (trang 41-42 tiếng Anh lớp 12)
Read the passage and then answer the questions. (Đọc đoạn văn và sau đó trả lời các câu hỏi.)
We can communicate not only through words but also through body language. Body language includes our posture, facial expressions, and gestures. Because body language is so important, you’ll want to know what yours is saying and how to interpret other people’s, too. Here are some examples of body language and its meaning. If your posture is slumped and your head is down, this could mean that you are sad or you lack confidence. If your posture is straight but relaxed, you are expressing confidence and friendliness. A smile is a sign of friendliness and interest. But people sometimes smile just to be polite. To get another clue from people’s faces, notice their eyes. Friendliness and interest are expressed when a person’s eyes meet yours and then look away and meet yours again. A person who doesn’t look away is expressing a challenge. A person who doesn’t look at you is expressing lack of interest or is shy. Hand gestures can mean a person is interested in the conversation. But repeated movements - like tapping a pencil or tapping a foot - often mean the person is either inpatient or nervous. Stay away from someone who points at you while talking with you: That person might be angry at you or feel superior to you.
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta có thể giao tiếp không chỉ thông qua lời nói mà còn qua ngôn ngữ cơ thể nữa. Ngôn ngữ cơ thể bao gồm tư thế, nét mặt và cử chỉ. Vì ngôn ngữ cơ thể rất quan trọng, bạn cần biết cơ thể mình đang bày tỏ điều gì và làm cách nào để hiểu ngôn ngữ cơ thể của người khác. Đây là một vài ví dụ về ngôn ngữ cơ thể và ý nghĩa của chúng. Nếu bạn đứng với tư thế thấp xuống và cúi đầu, điều đó có nghĩa là bạn đang buồn hay thiếu tự tin. Nếu bạn có tư thế đứng thẳng và thoải mái, bạn đang bày tỏ sự tự tin và thân thiện. Nụ cười là dấu hiệu của sự thân thiện và quan tâm. Nhưng đôi khi người ta cười chỉ vì lịch sự. Để có một thông tin khác trên nét mặt một người, nên nhìn vào mắt họ. Sự thân thiện và quan tâm được bày tỏ khi ánh mắt của ai đó bắt gặp ánh mắt của bạn, họ nhìn đi nơi khác rồi lại nhìn vào mắt bạn. Người nào không nhìn đi nơi khác tức là họ đang bày tỏ sự thách thức. Người nào không nhìn bạn tức là biểu lộ sự lãnh đạm hay sự thiếu tự tin. Những cử động của bàn tay có thể cho biết người này đang quan tâm tới cuộc nói chuyện. Nhưng các cử chỉ lặp đi lặp lại - như gõ bút chì hay nhịp chân - thường có nghĩa là người đó sốt ruột hay bị căng thẳng. Hãy tránh xa khỏi người chỉ tay vào bạn khi đang nói chuyện với bạn: người đó có thể đang giận dữ hay tỏ ra là bề trên của bạn.
Câu hỏi:
1. How can we communicate?
2. What types of body language are mentioned?
3. What could it mean if your posture is slumped and your head is down?
4. How do you know a person who is expressing a challenge or lack of interest or is shy?
5. Why should you stay away from someone who points at you while talking with you?
Đáp án:
1. We can communicate not only through words but also through body language.
2. Body language includes our posture, facial expressions, and gestures.
3. If your posture is slumped and your head is down, this could mean that you are sad or lack confidence.
4. A person who doesn't look away is expressing a challenge. A person who doesn't look at you is expressing lack of interest or is shy.
5. Because that person might be angry at you or feel superior to you.
Hướng dẫn dịch:
1. Làm thế nào chúng ta có thể giao tiếp?
- Chúng ta có thể giao tiếp không chỉ thông qua lời nói mà còn thông qua ngôn ngữ cơ thể.
2. Những loại ngôn ngữ cơ thể nào được đề cập?
- Ngôn ngữ cơ thể bao gồm tư thế, nét mặt và cử chỉ của chúng ta.
3. Điều đó có thể có ý nghĩa gì nếu tư thế của bạn cúi xuống và đầu cúi xuống?
- Nếu tư thế cúi xuống và đầu cúi xuống, điều này có thể cho thấy bạn đang buồn hoặc thiếu tự tin.
4. Làm thế nào để bạn biết một người đang bày tỏ sự thách thức hoặc thiếu quan tâm hoặc đang nhút nhát?
- Một người không nhìn đi chỗ khác đang thể hiện sự thách thức. Một người không nhìn bạn thể hiện sự thiếu quan tâm hoặc ngại ngùng.
5. Tại sao bạn nên tránh xa người chỉ vào bạn khi nói chuyện với bạn?
- Bởi vì người đó có thể giận bạn hoặc cảm thấy vượt trội hơn bạn.
III. Grammar (trang 42-43 tiếng Anh lớp 12)
A. Circle the correct answer (A, B, C or D) to complete the letter. (Khoanh đáp án đúng (A, B, C hoặc D) để hoàn thành lá thư.)
Dear Anna,
Thank you for your letter, which arrived yesterday. As I’m sure you can imagine, we (1) ………… very busy recently, having just moved into our new house. We are slowly settling in, although it (2)……… a long time before everything is finished. Jack is putting down the living room carpet at the moment, and tonight we (3)…… a house-warming party. I was sorry to hear you couldn’t come. If we had told you earlier, you (4)………… your mother's visit. You said in your letter that you’d like to visit us in the summer. I’m sure we (5)………… all the things we want to do in the house by then. We (6)………… exactly the kind of carpet we want to put upstairs, and we are going to buy it tomorrow.
Keep in touch. Give our regards to Peter.
Love,
Mary
(1) A. are B. will be C. have been D. had been
(2) A. is B. was C. has been D. will be
(3) A. will have B. are having C. have D. have had
(4) A. could have put off B. will have put off
C. can have put off D. had put off
(5) A. would have finished B. will have finished
C. have finished D. had finished
(6) A. saw B. will see C. are seeing D. have seen
Đáp án:
1. C |
2. D |
3. B |
4. A |
5. B |
6. D |
Hướng dẫn dịch:
Cảm ơn bạn đã gửi thư hôm qua. Như tôi chắc chắn bạn có thể tưởng tượng, gần đây chúng tôi rất bận rộn, vừa mới chuyển đến ngôi nhà mới của chúng tôi. Chúng tôi đang dần dần định cư, mặc dù nó sẽ là một thời gian dài trước khi mọi thứ kết thúc. Jack đang đặt tấm thảm vào phòng khách vào lúc này, và tối nay chúng tôi sẽ có một bữa tiệc tân gia. Tôi rất tiếc khi nghe bạn không thể đến. Nếu chúng tôi đã nói với bạn trước đó, bạn có thể hoãn chuyến thăm mẹ của bạn. Bạn đã nói trong lá thư của bạn rằng bạn muốn ghé thăm chúng tôi vào mùa hè. Tôi chắc chắn rằng chúng ta sẽ hoàn thành tất cả những điều chúng ta muốn làm trong nhà sau đó. Chúng tôi đã thấy chính xác là loại thảm chúng tôi muốn đặt lên lầu, và chúng tôi sẽ mua nó vào ngày mai.
Giữ liên lạc nhé. Cho mình gửi lời thăm hỏi đến Peter.
Yêu quý,
Mary
B. Finish each of the following sentences in such a way that it has the same meaning as the original sentence. (Hoàn thành mỗi câu sau sao cho nó có cùng nghĩa với câu ban đầu.)
1. “What did you do before working for this company, John?” asked Lan.
2. “I’ll come to see you next Sunday,” Bill said to you.
3. “I’m sorry I didn’t ring you earlier,” Tom said to you.
4. “It was nice of you to give me the present. Thank you,” Miss White said to Peter.
Đáp án:
1. Lan asked John what he had done before working for that company.
2. Bill promised to come to see me the next Sunday.
3. Tom apologized for not ringing me earlier.
4. Miss White thanked Peter for giving her the present.
Hướng dẫn dịch:
1. Lan hỏi John anh ấy đã làm gì trước khi làm việc cho công ty đó.
2. Bill hứa sẽ đến gặp tôi vào Chủ nhật tới.
3. Tom xin lỗi vì đã không gọi cho tôi sớm hơn.
4. Cô White cảm ơn Peter vì đã tặng cô món quà.
IV. Writing (trang 43 tiếng Anh lớp 12)
Write a letter of about 150 words to your pen pal, telling him/her about your family. Use the guidelines below. (Viết lá thư khoảng 150 từ cho một người bạn tâm thư, kể cho anh/cô ấy về gia đình em. Dùng những hướng dẫn dưới đây.)
• Give the number of your family members, the names, ages and jobs.
• How do they share the housework?
• How do they behave?
• What are their hobbies?
• What do you like about each of them?
Gợi ý:
Dear Sunny,
How are you? I've just finished all exams. It's great! And my family are going to Ha Long Bay this weekend. Do you want to join?
You know, my family has four members: my parents, my brother and me. My father's a doctor and my mother is a teacher. They are quite young in their fourties. My father's name is Bob, but we usually call him Big Bob. My mother's name is Lily, you know, the name of a very beautiful kind of flower. My brother's name is John. And he is ... just like me. We are twins!
We are a very close-knit family and very supportive of one another. In my family, everybody has to do their share of household chores. The interest our family members share closely is telling jokes. I'm sure if you join us, you'll have a nice weekend.
I'm looking forward to hearing from you.
Love,
Rosie
Hướng dẫn dịch:
Sunny thân mến,
Bạn khỏe không? Tôi vừa hoàn thành tất cả các kỳ thi. Thật tuyệt vời! Và cuối tuần này gia đình tôi sẽ đi Vịnh Hạ Long. Bạn có muốn tham gia không?
Bạn biết đấy, gia đình tôi có bốn thành viên: bố mẹ tôi, anh trai tôi và tôi. Bố tôi là bác sĩ và mẹ tôi là giáo viên. Họ còn khá trẻ ở độ tuổi tứ tuần. Cha tôi tên là Bob, nhưng chúng tôi thường gọi ông là Big Bob. Mẹ tôi tên là Lily, bạn biết đấy, tên của một loại hoa rất đẹp. Anh trai tôi tên là John. Và anh ấy ... cũng giống như tôi. Chúng tôi là cặp sinh đôi!
Chúng tôi là một gia đình rất gắn bó và rất ủng hộ lẫn nhau. Trong gia đình tôi, mọi người đều phải làm việc nhà. Mối quan tâm mà các thành viên trong gia đình chúng tôi chia sẻ chặt chẽ là kể chuyện cười. Tôi chắc rằng nếu bạn tham gia cùng chúng tôi, bạn sẽ có một ngày cuối tuần vui vẻ.
Tôi rất nóng lòng chờ tin bạn.
Yêu quý,
Rosie
Xem thêm các chương trình khác: