Unit 3 lớp 12: Language focus trang 38, 39, 40

Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 3: Language focus trang 38, 39, 40 ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 12.

1 2566 lượt xem


Tiếng Anh 12 Unit 3: Language focus trang 38, 39, 40

Pronunciation (trang 38 tiếng Anh lớp 12)

Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

attract /əˈtrækt/

discuss /dɪˈskʌs/

suppose /səˈpəʊz/

signal /ˈsɪɡnəl/

instance /ˈɪnstəns/

student /ˈstjuːdnt/

waving /weɪvɪŋ/ 

walking /ˈwɔːkɪŋ/

pointing /ˈpɔɪntɪŋ/

polite /pəˈlaɪt/

police /pəˈliːs/

between /bɪˈtwiːn/

Practise reading these sentences (Thực hành đọc những câu này.)

Linda Cupple is a social worker in my village.

William Makepeace Thackeray was a famous British writer.

David Warren is Linda’s teacher’s doctor.

Janet is having a number of problems.

Michael is sailing across the river.

Jenny is waiting for Michael to return.

Hướng dẫn dịch:

Linda Cupple là một nhân viên xã hội trong làng của tôi.

William Makepeace Thackeray là một nhà văn Anh nổi tiếng.

David Warren là bác sĩ của giáo viên Linda.

Janet đang gặp một số vấn đề.

Michael đang đi thuyền qua sông. Jenny đang đợi Michael trở lại.

Grammar (trang 38-39-40 tiếng Anh lớp 12)

Exercise 1. Last week you meet Thuan, a friend you hadn't seen for a long time. Look at the list of things he said to you then tell another friend what he said. Use reported speech. (Tuần trước em gặp Thuận, một người bạn lâu ngày không gặp. Hãy nhìn vào danh sách liệt kê những gì anh ấy nói với bạn sau đó kể cho người bạn khác những gì anh ấy đã nói. Sử dụng câu tường thuật.)

1. “I’m going to work in Ho Chi Minh City next July.”

2. “I work for a big company.”

3. “I’m their marketing manager.”

4. “The company has opened an office in Ho Chi Minh City.” 

5. “It has been very successful.”

6. “I have been chosen to run an office in District 5.”

7. “How long have you been learning English?”

8. “I don’t have much time to enjoy myself.”

9. “I hope you will come and visit me in Ho Chi Minh City.”

10. “I hope I will be successful in Ho Chi Minh City.”

Gợi ý:

1. Thuan said he was going to work in Ho Chi Minh City next July.

2. Thuan said he worked for a big company.

3. Thuan said he was their marketing manager.

4. Thuan said the company had opened an office in Ho Chi Minh City.

5. Thuan said it had been very successful.

6. Thuan said he had been chosen to run an office in District 5.

7. Thuan asked me how long I had been learning English.

8. Thuan said he didn't have much time to enjoy himself.

9. Thuan hoped I would come and visit him in Ho Chi Minh City.

10. Thuan hoped he would be successful in Ho Chi Minh City.

Hướng dẫn dịch:

1. Thuận cho biết anh ấy sẽ đi làm ở TP.HCM vào tháng 7 tới.

2. Thuận cho biết anh ấy đã làm việc cho một công ty lớn.

3. Thuận cho biết anh ấy là giám đốc tiếp thị của họ.

4. Thuận cho biết công ty đã mở văn phòng tại Thành phố Hồ Chí Minh.

5. Thuận nói nó đã rất thành công.

6. Thuận cho biết anh đã được chọn để điều hành một văn phòng tại Quận 5.

7. Thuận hỏi tôi học tiếng Anh được bao lâu rồi.

8. Thuận nói rằng anh ấy không có nhiều thời gian để tận hưởng bản thân.

9. Thuận hy vọng tôi sẽ đến thăm anh ấy ở Thành phố Hồ Chí Minh.

10. Thuận hy vọng mình sẽ thành công tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Exercise 2. Lan was angry with Tung. Tuan tried to help them get back together, and talked to Lan for Tung. Read the dialogue and complete the conversation Tuan had with Tung. (Lan đang giận Tùng. Tuấn cố giúp họ làm lành với nhau và thuyết phục Lan hộ Tùng. Hãy đọc đoạn hội thoại và hoàn tất đoạn hội thoại giữa Tuấn với Tùng.)

Tuan: Lan. Tung asked me to talk to you.

Lan: I don’t want to speak to him any more.

Tuan: Look, Lan, Tung is really upset.

Lan: I’m upset, too.

Tuan: Will you just let me tell you his side of the story?

Lan: I’m not interested. He promised to go to the cinema but he didn't turn up. I don't want to see him again.

Tuan: But Lan, his motorbike broke down.

Lan: He has got a phone, hasn't he?

Tuan: But that’s the point. He tried to phone you many times but he couldn’t get through.

Lan: I don’t believe he did.

Tuan: Yes, he did. He came to my house. Do you believe me?

Lan: OK. I’ll talk to him later. I must be going now otherwise I’ll be late for school.

Tuan: Thanks, Lan. Tung will be really happy to know you forgive him.

Gợi ý:

(1) she didn't want to talk to you.

(2) was upset

(3) was not interested

(4) had promised to go to the cinema

(5) hadn't turned up

(6) didn't want to see you

(7) there was a telephone in the restaurant

(8) didn't believe you had tried

(9) she would talk to you later

(10) she had to go otherwise she would be late for school.

Hướng dẫn dịch:

Tuấn: Lan, Tùng nhờ mình nói chuyện với bạn.

Lan: Mình chẳng muốn nói bất kì điều gì về anh ta nữa.

Tuấn: Nào, Lan, Tùng thật sự rất buồn bã.

Lan: Mình cũng buồn nè.

Tuấn: Hãy nói cho mình biết lỗi của cậu ấy nào.

Lan: Mình chẳng quan tâm nữa. Anh ta đã hứa đi xem phim nhưng anh ta chẳng thấy tăm hơi đâu. Mình chẳng muốn thấy anh ta nữa.

Tuấn: Nhưng mà Lan này, chiếc xe máy của cậu ấy đã hỏng mà.

Lan: Anh ta có một chiếc điện thoại, phải không?

Tuấn: Đó không phải là vấn đề. Cậu ấy đã cố gắng gọi điện cho bạn nhiều lần nhưng không được.

Lan: Mình không tin anh ta đã gọi điện.

Tuấn: Có, cậu ấy đã có. Cậu ấy đã đến nhà mình. Bạn tin mình chứ?

Lan: Được. Mình sẽ nói chuyện với anh ta sau. Mình phải đi bây giờ nếu không thì sẽ muộn học mất.

Tuấn: Cảm ơn, Lan. Tùng sẽ thực sự vui khi biết bạn tha thứ cho cậu ấy. 

 

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 chi tiết, hay khác:

Unit 3: Reading (trang 30, 31, 32): Before you read...

Unit 3: Speaking (trang 32, 33, 34): Practise reading these dialogues, pay attention to how people give and respond to compliments in each situation...

Unit 3: Listening (trang 34, 35, 36): Work with a partner. Study the pictures and answer the following questions...

Unit 3: Writing (trang 36, 37): Use the words to make sentences. Change the form of the verb...

 

 

1 2566 lượt xem