Unit 9 lớp 12: Speaking trang 99

Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 9: Speaking trang 99 ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 12.

1 920 31/12/2021


Tiếng Anh 12 Unit 9: Speaking trang 99

Task 1 (trang 99 tiếng Anh lớp 12)

Work in pairs. Check the trees and animals that you think might exist in a desert. Explain your choice. (Làm việc theo cặp. Hãy đánh dấu loài thực vật và động vật mà bạn nghĩ có thể tồn tại ở sa mạc. Giải thích sự chọn lựa của bạn.)

banana: chuối

eucalyptus: bạch đàn

cactus: cây xương rồng

date palm: cây cọ

grass: cỏ

frog: ếch

horse: ngựa

buffalo: trâu

crocodile: cá sấu

camel: lạc đà

fox: cáo

dog: chó

lizard: thằn lằn

rabbit: thỏ

goat: dê

sheep: cừu

Gợi ý:

Date palm, cactus, grass and camel can exist in deserts because they don't need a lot of water and can stand the severe climate there.

(Cây chà là, xương rồng, cỏ và lạc đà có thể tồn tại trên sa mạc vì chúng không cần nhiều nước và có thể chịu được khí hậu khắc nghiệt ở đó.)

Task 2 (trang 99 tiếng Anh lớp 12)

Work in pairs. Find out many natural features of a desert as possible. Then compare your notes with other pairs. Use the cues below. (Làm việc theo cặp. Tìm ra càng nhiều đặc điểm tự nhiên của sa mạc càng tốt. Sau đó so sánh ghi chú của bạn với của cặp khác. Sử dụng các gợi ý bên dưới.)

climate

plants/ trees

soil

rainfall

animals

seasons

Gợi ý:

A: What do you know about the climate in the desert?

B: It is said that it's very hot in daytime and cold at night.

A: Please tell me about the rainfall. How often does it rain there?

B: It rarely rains there so everything is very dry.

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn biết gì về khí hậu ở hoang mạc?

B: Người ta nói rằng ban ngày rất nóng và ban đêm lạnh.

A: Hãy cho mình biết về lượng mưa. Làm thế nào thường xuyên mưa ở đó?

B: Ở đó hiếm khi mưa nên mọi thứ rất khô ráo.

Task 3 (trang 99 tiếng Anh lớp 12)

Work in groups. You are going on an expedition across a desert with some of your friends. Discuss and choose the five most important things you should bring along with you. Explain your choice. (Làm việc nhóm. Bạn sắp đi thám hiểm sa mạc với một vài người bạn. Thảo luận và lựa chọn 5 thứ quan trọng nhất mà bạn nên mang theo. Giải thích sự lựa chọn của bạn.)

Tài liệu VietJack

Gợi ý:

A: What should we bring with us?

B: First of all, I think we should have camels. We can't use a car because there are no petrol stations in a desert and we can't store enough petrol for a expedition.

C: Next we should bring enough food, maybe canned food, and water as there are no shops and water in a desert.

D: The fourth thing is knives in case we run out of water, we can use them to cut cactus for water and help eat easily or protect from the attack of animals.

A: And the last thing I think we should bring with is boxes of matches, to make fires at night to warm or signals.

B: OK. In my opinion these things are necessary for us in the expedition.

Hướng dẫn dịch:

A: Chúng ta nên mang theo những gì?

B: Trước hết, tôi nghĩ chúng ta nên có lạc đà. Chúng ta không thể sử dụng ô tô vì không có trạm xăng trên sa mạc và chúng ta không thể dự trữ đủ xăng cho một chuyến thám hiểm.

C: Tiếp theo chúng ta nên mang theo đủ thức ăn, có thể là đồ hộp, nước uống vì ở sa mạc không có cửa hàng và nước uống.

D: Điều thứ tư là dao, trong trường hợp cạn nước, chúng ta có thể dùng dao để chặt xương rồng lấy nước, giúp ăn dễ dàng hoặc bảo vệ khỏi sự tấn công của động vật.

A: Và thứ cuối cùng tôi nghĩ chúng ta nên mang theo là những hộp diêm, để đốt lửa vào ban đêm để sưởi ấm hoặc báo hiệu.

B: Được rồi. Theo tôi những thứ này là cần thiết cho chúng ta trong chuyến thám hiểm. 

 

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 chi tiết, hay khác:

Unit 9: Reading (trang 96, 97, 98, 99): Work in pairs. Ask and answer the following questions... 

Unit 9: Listening (trang 100, 101): Work in pairs. Ask and answer the following questions... 

Unit 9: Writing (trang 102): Study the information in the table below and write a composition about the Sahara Desert... 

Unit 9: Language focus (trang 103, 104, 105): Reading the following phrases. Pay attention to how the full and contracted forms of the auxiliaries are pronounced... 

1 920 31/12/2021