Unit 7 lớp 12: Language focus trang 81, 82, 83

Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 7: Language focus trang 81, 82, 83 ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 12.

1 1,907 30/12/2021


Tiếng Anh 12 Unit 7: Language focus trang 81, 82, 83

Pronunciation (trang 81 tiếng Anh lớp 12)

Read the following phrases. Pay attention to how the strong and weak forms of the auxiliaries are pronounced (Đọc các cụm từ sau đây. Chú ý đến dạng nhấn mạnh và yếu của trợ động từ được phát âm.)

Unit 7 lớp 12: Language focus trang 81, 82, 83 (ảnh 1)

Practise reading the following (Luyện tập đọc đoạn hội thoại sau)

Unit 7 lớp 12: Language focus trang 81, 82, 83 (ảnh 2)

Hướng dẫn dịch:

A. Bạn có thể nói được tiếng Anh không?

B. Có, tôi có thể.

A. Chúng ta sẽ đi bây giờ chứ?

B. Tôi nghĩ chúng ta nên đi.

A. Chúng ta phải đi bây giờ à?

B. Tôi nghĩ chúng ta phải đi.

A. Bạn sẽ đến vào ngày mai chứ?

B. Có chứ.

A. Bạn đã gặp Quang chưa?

B. Có, tôi gặp rồi.

A. Bạn thực sự có thời gian cho nó không?

B. Tôi có.

A. Cô ấy đã đi à?

B. Ừm cô ấy đi rồi.

 

Grammar and Vocaulary (trang 82-83 tiếng Anh lớp 12)

Exercise 1. Combine the sentences with although/even though. (Hãy nối các câu với although/even though.)

1. It rained a lot. We enjoyed our vacation.

2. We had planned everything carefully. A lot of things went wrong.

3. The doctor has advised him to quit. Bob smokes 20 cigarettes a day.

4. It was cold and rainy. We managed to go to class in time.

5. Luong has studied English only for six months. He can speak English very well.

6. I didn’t go to bed early. I was really sleepy.

Đáp án:

1. Although it rained a lot, we enjoyed our vacation

2. Although we had planned everything carefully, a lot of things went wrong.

3. Even though/Although the doctor has advised him to quit, Bob (still) smokes 20 cigarettes a day.

4. Although it was cold and rainy, we managed to go to class in time.

5. Although Luong has studied English only for six months, he can speak English very well.

6. I didn't go to bed early although I was really sleepy.

Hướng dẫn dịch:

1. Mặc dù trời mưa rất nhiều nhưng chúng tôi đã tận hưởng kỳ nghỉ của mình

2. Mặc dù chúng tôi đã lên kế hoạch cho mọi thứ cẩn thận, nhưng rất nhiều thứ đã xảy ra không như mong muốn.

3. Mặc dù / Mặc dù bác sĩ đã khuyên anh ta bỏ thuốc lá, Bob (vẫn) hút 20 điếu thuốc mỗi ngày.

4. Dù trời mưa lạnh nhưng chúng tôi vẫn đến lớp kịp giờ.

5. Mặc dù Lương mới học tiếng Anh được sáu tháng nhưng anh ấy có thể nói tiếng Anh rất tốt.

6. Tôi đã không đi ngủ sớm mặc dù tôi thực sự buồn ngủ.

Exercise 2. Complete the sentences. Using although + a clause from the box. (Hoàn thành câu. Sử dụng although + một mệnh đề trong khung.)

Unit 7 lớp 12: Language focus trang 81, 82, 83 (ảnh 3)

1. ______________, I couldn’t sleep.

2. ______________, I recognized her from the distance.

3. She wasn’t wearing a coat ______________.

4. We thought we’d better invite them to the party ______________.

5. ______________, I managed to make myself understood.

6. ______________, the room wasn’t very warm.

7. I didn’t recognize her _______________.

8. We’re not very good friends ______________.

Đáp án:

1. Although I was very tired, I couldn’t sleep.

2. Although I had never seen her before, I recognized her from the distance.

3. She wasn’t wearing a coat although it was rather cold.

4. We thought we’d better invite them to the party although we don’t like them very much.

5. Although I didn’t speak the language, I managed to make myself understood.

6.  Although the heat was on, the room wasn’t very warm.

7. I didn’t recognize her although I had met her twice before.

8. We’re not very good friends although we have known each other for a long time.

Hướng dẫn dịch:

1. Mặc dù tôi rất mệt nhưng tôi không thể ngủ được.

2. Mặc dù trước đó tôi chưa bao giờ gặp cô ấy nhưng tôi đã nhận ra cô ấy từ khoảng cách xa.

3. Cô ấy không đang mặc áo khoác mặc dù trời có vẻ lạnh hơn.

4.  Chúng tôi nghĩ rằng chúng tôi nên mời họ tới bữa tiệc mặc dù chúng tôi không thích họ lắm.

5. Mặc dù tôi không nói được ngôn ngữ, tôi đã xoay sở để có thể tự hiểu được.

6. Mặc dù máy sưởi đã được bật lên, nhưng căn phòng không ấm lắm.

7. Tôi đã không nhận ra cô ấy, mặc dù tôi đã gặp cô ấy 2 lần trước đó.

8. Chúng tôi không phải là bạn tốt của nhau mặc dù chúng tôi biết nhau rất lâu.

Exercise 3. Use your own ideas to complete the following sentences. (Sử dụng ý kiến của riêng bạn để hoàn thành những câu sau.)

1. Although we had packed our bags the night before, ______________

2. They didn’t eat anything although ______________

3. Although Luong hadn’t studied English before ______________.

4. ______________, he failed the exam.

5. Although summer has come ______________.

Gợi ý:

1. ................, we forgot many things.

2. ................ they were very hungry.

3. ................, he could speak the language very well make himself understood.

4. Although he had revised everything/ studied very hard, .............

5. ................, it is pretty cold.

Hướng dẫn dịch:

1. Dù đã thu dọn đồ đạc vào tối hôm trước, nhưng chúng tôi đã quên nhiều thứ.

2. Họ không ăn bất cứ thứ gì mặc dù họ rất đói.

3. Mặc dù Lương chưa học tiếng Anh trước đó nhưng anh ấy có thể nói ngôn ngữ này rất tốt nên anh ấy hiểu.

4. Mặc dù anh ấy đã sửa lại mọi thứ / học rất chăm chỉ, nhưng anh ấy đã trượt kỳ thi.

5. Mặc dù mùa hè đã đến, trời khá lạnh.

 

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 chi tiết, hay khác:

Unit 7: Reading (trang 74, 75, 76, 77): Work in pairs. Ask and answer the following questions...

Unit 7: Speaking (trang 77, 78): Study the pictures and answer the following questions... 

Unit 7: Listening (trang 79, 80): Work in pairs. Discuss the question... 

Unit 7: Writing (trang 80, 81): The table below presents the achievements the Government and the people of Tango have gained in some branches... 

1 1,907 30/12/2021