Test yourself B lớp 12 | Giải bài tập Tiếng Anh 12
Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Test yourself B chi tiết đầy đủ các phần theo nội dung Unit 16 lớp 12 giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 12 dễ dàng hơn. Tài liệu còn có từ vựng, ngữ pháp, bài tập trắc nghiệm có đáp án theo từng unit giúp học sinh học tốt môn Tiếng Anh 12.
Tiếng Anh lớp 12 Test yourself B
I. Listening (trang 72 tiếng Anh lớp 12)
Listen to the passage about children education and complete the following sentences. (Nghe đoạn văn về giáo dục thiếu nhi và hoàn thành các câu sau.)
Đáp án:
1. sorts of things |
2. learn at all |
3. things for themselves |
4. make them go |
5. a certain age |
|
Nội dung bài nghe:
Children's education is changing very rapidly today. In the past, teachers made children sit still for hours. They made them memorize all sorts of things. Today, many teachers wonder if it is not possible to make children learn at all. They say they can only help them to discover things for themselves. For some children, school is a kind of prison. They are at school only because their parents make them go. They get out of the classroom as soon as the teachers let them leave. Many of them want to find jobs but the law does not let them work until they reach a certain age. And so, they have to stay in school. Often they all hate every moment.
Hướng dẫn dịch:
Giáo dục trẻ em đang thay đổi rất nhanh chóng hiện nay. Trước đây, giáo viên bắt trẻ em ngồi một chỗ trong nhiều giờ. Họ buộc học sinh nhớ tất cả mọi thứ. Ngày nay, nhiều giáo viên tự hỏi không thể nào làm cho trẻ em học được. Họ nói rằng họ chỉ có thể giúp họ tự khám phá ra điều đó. Đối với một số trẻ em, trường học là một loại tù. Họ ở trường chỉ vì bố mẹ chúng buộc chúng đi. Họ ra khỏi lớp học ngay khi các giáo viên rời khỏi lớp. Nhiều người trong số họ muốn tìm việc nhưng luật pháp không cho phép họ làm việc cho đến khi họ đạt đến độ tuổi nhất định. Và như vậy, họ phải ở lại trường học. Thường thì họ đều ghét những lúc ở trường.
II. Reading (trang 72 tiếng Anh lớp 12)
Read the passage and fill in each blank with a suitable word from the box. (Đọc đoạn văn và điền vào mỗi chỗ trống với một từ thích hợp trong khung.)
subjects |
requirements |
final |
when |
count |
graded |
qualification |
equivalent |
who |
courses |
A-level (Advanced level) is a British exam taken in a particular subject, usually in the (1)…………. year of school. A-levels are still the most common way of fulfilling the entry (2)………….. for degree courses in universities. Most students in the UK start preparing for A-level exams (3)………… they are aged around sixteen or seventeen and courses normally last for two years, although some independent colleges and some colleges of further education offer intensive one- year A-level (4)……… Students usually take between two and four (5)……… at one time and will normally be expected to have a GCSE (General Certificate of Secondary Education) or equivalent(6)……… in the subject they wish to take at A-level. Assessment for most subjects is in the form of written exam at the end of the course. Passes are (7)……… between A and E with A being the highest. An AS level (Advanced Supplementary) is of an (8)………… standard to an A-level but has half the subject content. In terms of entrance requirements for a degree course, two AS levels (9)............. as one A-level. AS levels are sometimes taken by students (10)………… feel that it is too early to specialize and wish to take a wider variety of subjects.
Đáp án:
1. final |
2. requirements |
3. when |
4. courses |
5. subjects |
6. qualification |
7. graded |
8. equivalent |
9. count |
10. who |
Hướng dẫn dịch:
A-level là một kì thi ở Anh về một môn nào đó, thường được tổ chức vào năm cuối cấp phổ thông. Các kì thi A-level vẫn là thủ tục phổ biến nhất để vào đại học. Hầu hết học sinh ở Vương Quốc Anh bắt đầu chuẩn bị cho kì thi A-level ở tuổi mười sáu hay mười bảy và các khóa học thường kéo dài hai năm, mặc dù một số trường cao đẳng tư nhân hay trường cao đẳng bổ túc có các khóa A-level cấp tốc kéo dài một năm. Học sinh thường thi từ hai đến bốn môn một lần và thường phải có bằng tốt nghiệp hoặc chứng chỉ tương đương của môn học mà họ muốn chọn trong kì thi A-level. Việc đánh giá các môn hầu hết được thực hiện qua các kì thi cuối khóa. Các môn thi đỗ được đánh giá theo thang điểm từ A đến E, trong đó A là điểm cao nhất. Chuẩn AS level tương đương với chuẩn A-level nhưng phạm vi ra đề chỉ bằng một nửa. Về điều kiện vào đại học, hai điểm AS level được xem như một điểm A-level. Đôi khi học sinh thi AS level vì họ cho rằng còn quá sớm để học chuyên ngành và họ muốn được học nhiều môn hơn.
III. Grammar (trang 73 tiếng Anh lớp 12)
A. Finish each of the following sentences in such a way that it is similar in meaning to the original sentence. (Hoàn thành mỗi câu sau theo cách nào đó để nó có nghĩa tương tự với câu ban đầu.)
Đáp án:
1. The windows have been cleaned.
2. A supermarket is going to be built in this area.
3. Lan is said to have won a special prize.
4. If you listen carefully, you will know what to do.
5. If I had a car, I'd give you a lift.
6. If we had brought a city map, we wouldn't have got lost.
Hướng dẫn dịch:
1. Các cửa sổ đã được làm sạch.
2. Một siêu thị sẽ được xây dựng trong khu vực này.
3. Lan được cho là đã giành được một giải đặc biệt.
4. Nếu bạn lắng nghe một cách cẩn thận, bạn sẽ biết phải làm gì.
5. Nếu tôi có một chiếc ô tô, tôi sẽ cho bạn một thang máy.
6. Nếu chúng tôi mang theo bản đồ thành phố, chúng tôi đã không bị lạc.
B. Join the sentences, using relative clauses. (Kết hợp câu, sử dụng mệnh đề quan hệ.)
1. A girl answered the phone. She told me you were out.
2. The chair was broken two days ago. The chair has now been repaired.
3. I saw some people. Their car had broken down.
4. I recently went back to my hometown. I was born there.
Đáp án:
1. The girl who answered the phone told me you were out.
2. The chair that was broken two days ago has now been repaired.
3. I saw some people whose car had broken.
4. I recently went back to my hometown where I was born.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô gái trả lời điện thoại cho tôi biết bạn đã ra ngoài.
2. Chiếc ghế bị hỏng hai ngày trước nay đã được sửa chữa.
3. Tôi thấy một số người có xe bị hỏng.
4. Gần đây tôi đã trở về quê hương của tôi, nơi tôi đã sinh ra.
IV. Writing (trang 73 tiếng Anh lớp 12)
Suppose you are looking for a part-time job as a librarian during the summer holiday at a university in the UK. In about 150 words, write a letter of application for the University's Employment Service. The following cues may help you. (Giả sử em đang tìm một việc làm bán thời gian như một quản thư ở một trường đại học ở Vương quốc Anh. Với khoảng 150 từ, viết một lá thư xin việc cho Phòng Giáo Vụ của trường. Những gợi ý sau có thể giúp em.)
● Reasons for writing (Lý do viết)
● Qualifications (Trình độ)
● English proficiency (Độ lưu loát tiếng Anh)
● Work experience (Kinh nghiệm làm việc)
● Computer skills (Kỹ năng sử dụng máy tính)
● Character and interests (Tính cách và sở thích)
Gợi ý:
1102 King Henry Avenue
Oxford - England
23th October, 2022
25 The Employment Service
Oxford University - England
Dear Sir or Madam,
I am writing to appy for the position of a part-time librarian at your university.
I graduated from University of Languages and International Studies in English in Viet Nam. I am also good at computer.
I worked for a local library as a part-time librarian two years ago and have gained considerable experience in librarianship.
I am fond of reading and studious.
I am now seeking employment with a library where I can gain more experience. I am sure I could make a significant contribution.
I am available for interview next week and look forward to hearing from you.
Yours faithfully,
Nguyen Chien Thang
Hướng dẫn dịch:
1102 Đại lộ King Henry
Oxford - Anh
23 tháng 10, 2022
25 Dịch vụ Việc làm
Đại học Oxford - Anh
Thưa ông hoặc bà,
Tôi viết thư này để ứng tuyển vào vị trí thủ thư bán thời gian tại trường đại học của bạn.
Tôi tốt nghiệp Đại học Khoa học Ngoại ngữ khoa tiếng Anh tại Việt Nam. Tôi cũng giỏi máy tính.
Tôi đã làm việc cho một thư viện địa phương với tư cách là một thủ thư bán thời gian cách đây 2 năm và đã có được nhiều kinh nghiệm trong công việc thủ thư.
Tôi thích đọc sách và chăm chỉ.
Bây giờ tôi đang tìm kiếm việc làm với một thư viện, nơi tôi có thể tích lũy thêm kinh nghiệm. Tôi chắc chắn rằng tôi có thể đóng góp đáng kể.
Tôi sẵn sàng phỏng vấn vào tuần tới và mong nhận được phản hồi từ bạn.
Trân trọng,
Nguyễn Chiến Thắng
Xem thêm các chương trình khác: