Unit 8 lớp 12: Language focus trang 90, 91, 92

Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 8: trang 90, 91, 92 ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 12.

1 5,013 30/12/2021


Tiếng Anh 12 Unit 8: Language focus trang 90, 91, 92

Pronunciation (trang 90-91 tiếng Anh lớp 12)

Read the following phrases. Pay attention to how the full and contracted forms of the auxiliaries are pronounced. (Đọc các cụm từ sau. Chú ý đến việc các hình thức đầy đủ và viết tắt của các trợ động từ được phát âm như thế nào.)

Tài liệu VietJack

Practise reading these sentences. (Luyện tập đọc những câu này)

I've got something for you.

You've got something for me?

We've failed and they've passed.

I haven't always lived in this cottage, you know.

Haven’t you? You’ve not been here long, of course.

I haven't. But I’ve grown to love it already.

He’s left, and she’s gone to work, too.

Hasn't the doctor come yet?

Hướng dẫn dịch:

Tôi có gì đó cho bạn đấy.

Bạn có một cái gì đó cho tôi sao?

Chúng tôi đã thất bại và họ đã vượt qua.

Tôi không phải lúc nào cũng sống trong ngôi nhà này, bạn biết đấy.

Phải không? Tất nhiên, bạn chưa ở đây lâu.

Tôi chưa. Nhưng tôi đã lớn lên để yêu nó rồi.

Anh ấy đã rời đi và cô ấy cũng đi làm.

Bác sĩ vẫn chưa đến à?

Grammar (trang 91-92 tiếng Anh lớp 12)

Exercise 1. Choose the appropriate prepositions. (Chọn giới từ thích hợp.)

1. Luckily, you are in/on time for the meeting.

2. Many people are dying of/by various types of cancer.

3. I will not be here next week. I am going to be on/in business in Mexico.

4. At/In the end of the book, they get married and live happily ever after.

5. Thank you for everything you’ve done. You are a true friend of/to me.

6. I can’t believe in/to you. You always let me down.

7. I have warned you on/about the difficulties you have to face when applying for the job.

8. Britney Spears is famous by/for her beautiful face and sweet voice.

9. The bookshop is among/between the chemist’s and the butcher's and across/opposite the library.

10. Next year, I am going to set married to/with John and we are going to move to Bristol.

Đáp án:

1. in  

2. of 

3. on 

4. At 

5. to

6. in  

7. about     

8. for

9. between; opposite     

10. to

Hướng dẫn dịch:

1. May mắn thay, bạn đến kịp cuộc họp.

2. Nhiều người đang chết dần vì các loại ung thư khác nhau.

3. Tôi sẽ không có mặt ở đây vào tuần tới. Tôi sẽ đi công tác ở Mexico.

4. Cuối truyện, họ lấy nhau và sống hạnh phúc mãi mãi.

5. Cảm ơn vì tất cả những gì bạn đã làm. Bạn thực sự là 1 người bạn tốt đối với mình.

6. Tôi không thể tin bạn được nữa, bạn luôn làm tôi thất vọng.

7. Tôi đã cảnh báo bạn về những khó khăn bạn phải đối mặt khi xin việc.

8. Britney Spears nổi tiếng vì khuôn mặt xinh đẹp và giọng hát ngọt ngào.

9. Hiệu sách nằm ở giữa tiệm hóa dược phẩm và tiệm thịt, đối diện với thư viện.

10. Năm tới tôi sẽ kết hôn John và chúng tôi sẽ chuyển đến Bristol.

Exercise 2. Put a/ an, the or zero in each space to complete the following sentences. (Đặt a/ an, the hoặc 0 vào mỗi chỗ trống để hoàn thành các câu sau.)

1. We went by……………….train to the west of England.

2. …………..people who live in ………….Scotland are called………..Scots.

3. ………….Columbus was one of………….first people to cross……….Atlantic.

4. Davis learned to play………….. violin when he was at……..university.

5. Did you read………….. book I lent you…………..last week?

6. Is that ………… present Bill gave you for……….Christmas?

7. …….. computer has already changed………….our lives dramatically.

8. There was……….. accident yesterday at ………corner of……….street.

9. I need ………….time to think about ……..offer you gave me.

10. …………..little knowledge  is……….dangerous thing.

Đáp án:

1. We went by train to the west of England.

2. People who live in Scotland are called Scots.

3. Columbus was one of the first people to cross the Atlantic.

4. Davis learned to play the violin when he was at university.

5. Did you read the book I lent you last week?

6. Is that the present Bill gave you for Christmas?

7. Computer has already changed our lives dramatically.

8. There was an accident yesterday at the corner of the street.

9. I need time to think about the offer you gave me.

10. A little knowledge is a dangerous thing.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi đi bằng tàu tới hướng tới phía tây nước Anh.

2. Người sống ở Scotland được gọi là Scots.

3. Columbus là một trong những người đầu tiên phải vượt qua Đại Tây Dương.

4. Davis học chơi violin khi anh ấy học đại học.

5. Bạn đã đọc cuốn sách tôi đã cho bạn mượn tuần trước chưa?

6. Có phải đây là món quà mà Bill đã đưa cho bạn trong ngày Giáng sinh không?

7. Máy vi tính đã thay đổi cuộc sống của chúng tôi rất nhiều.

8. Có vụ tai nạn ngày hôm qua tại cuối con đường.

9. Tôi cần thời gian để suy nghĩ về lời đề nghị của bạn.

10. Thiếu hiểu biết là điều nguy hiểm. 

 

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 chi tiết, hay khác: 

Unit 8: Reading (trang 84, 85, 86): Work in pairs. Discuss the following questions... 

Unit 8: Speaking (trang 87, 88): Look at the newspaper cuttings from the future, and say what will happened by the end of the 21st century... 

Unit 8: Listening (trang 88, 89): Work in pairs. Discuss the question... 

Unit 8: Writing (trang 88, 89): Your school organises a competition for students to write about The world in which I would like to... 

1 5,013 30/12/2021