Unit 4 lớp 12: Language focus trang 49, 50, 51

Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 4: Language focus trang 49, 50, 51 ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 12.

1 4,904 30/12/2021


Tiếng Anh 12 Unit 4: Language focus trang 49, 50, 51

Pronunciation (trang 49 tiếng Anh lớp 12)

Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)

algebra /ˈældʒɪbrə/: đại số

chemistry /ˈkemɪstri/: hóa học                 

computing /kəmˈpjuːtɪŋ/: tin học

carefully /ˈkeəfəli/: cẩn thận

academic /ˌækəˈdemɪk/: học thuật

cinema /ˈsɪnəmə/: rạp chiếu phim

politics /ˈpɒlətɪks/: chính trị

primary /ˈpraɪməri/: tiểu học

compulsory /kəmˈpʌlsəri/: bắt buộc

physical /ˈfɪzɪkl/: thể chất

statistics /stəˈtɪstɪk/: thống kê

September /sepˈtembə(r)/: tháng 9

Practise reading these sentences (Luyện tập đọc các câu này.)

The academic school year generally commences in September.

The typical school day normally finishes at 3.00 p.m. in England.

The national curriculum is usually set by the government.

The GCSE stands for the General Certificate of Secondary Education.

English, Maths and Science are compulsory in the national examination at certain stages of the school education system.

Hướng dẫn dịch:

Năm học thường bắt đầu vào tháng Chín.

Ngày học điển hình thường kết thúc lúc 3 giờ chiều ở Anh.

Chương trình học quốc gia thường do chính phủ quy định.

GCSE là viết tắt của “General Certificate of Secondary Education”.

Tiếng Anh, Toán và Khoa học là những môn bắt buộc trong kỳ thi quốc gia ở một số giai đoạn nhất định của hệ thống giáo dục phổ thông.

Grammar (trang 50-51 tiếng Anh lớp 12)

Exercise 1. Fill each blank with the simple present passive form of the verb in brackets. (Hãy điền vào mỗi chỗ trống với dạng bị động thì hiện tại đơn của động từ trong ngoặc.)

1. The academic year in England .............. into three terms. (divide)

2. Each term …………… by a one-week break. (separate)

3. The national curriculum………… by the government and…………… in all state schools. (set, must follow)

4. The national curriculum …………… of more than ten subjects. (make up)

5. The state school system…………… for by the state. (pay)

6. The advanced students………… to take part in the annual International Olympic Competition. (select)

Đáp án:

1. is divided         

2. is separated     

3. is set - must he followed

4. is made up       

5. is paid    

6. are selected

Hướng dẫn dịch:

1. Năm học ở Anh được chia làm 3 học kỳ.

2. Năm học ở Anh được chia làm 3 học kỳ.

3. Chương trình học quốc gia được chính phủ thiết lập và  phải được thực hiện ở tất cả các trường công lập.

4. Chương trình học quốc gia bao gồm hơn 10 môn học.

5. Hệ thống giáo dục công lập do nhà nước trả phí.

6. Học sinh giỏi được chọn để tham gia cuộc thi Olympic quốc tế hàng năm.

Exercise 2. Rewrite the following sentences using the passive voice. (Viết lại các câu sau, dùng thể bị động.)

1. They built this school in 1997.

2. They first published this dictionary in 1870.

3. The students in my class are going to organize a surprise party tomorrow evening.

4. They are painting the kitchen now.

5. Shakespeare wrote “Romeo and Juliet" in 1605.

6. They have translated Shakespeare’s tragedies into many languages.

7. They have just built a new primary school in my village.

8. They will speak English at the conference.

9. Jane hasn’t cleaned the floor yet.

10. They will repaint the house soon.

Đáp án:

1. This school was built in 1997.

2. This dictionary was first published in 1870.

3. A surprise party is going to be organized by the students in my class tomorrow evening.

4. The kitchen is being painted now.

5. "Romeo and Juliet" was written by Shakespeare in 1605.

6. Shakespeare's tragedies have been translated into many languages.

7. A new primary school has just been built in my village.

8. English will be spoken at the conference.

9. The floor hasn't been cleaned yet.

10. The house will be repainted soon.

Hướng dẫn dịch:

1. Ngôi trường này được xây dựng vào năm 1997.

2. Từ điển này được xuất bản lần đầu tiên vào năm 1870.

3. Một bữa tiệc bất ngờ sẽ được các học sinh trong lớp tôi tổ chức vào tối mai.

4. Nhà bếp đang được sơn bây giờ.

5. "Romeo và Juliet" được viết bởi Shakespeare vào năm 1605.

6. Những vở bi kịch của Shakespeare đã được dịch ra nhiều thứ tiếng.

7. Một ngôi trường tiểu học mới được xây dựng ở làng tôi.

8. Tiếng Anh sẽ được nói tại hội nghị.

9. Sàn nhà vẫn chưa được lau.

10. Ngôi nhà sẽ sớm được sơn lại.

Exercise 3. Fill in the spaces of the following passage with the correct tense in passive voice of the verbs in brackets. (Điền vào các chỗ trống của đoạn văn sau với thì đúng ở thể bị động của động từ trong ngoặc.)

The world’s first electronic computer (1. build)______ by the University of Pennsylvania in 1946. However, computers (2. sell)______ commercially for the first time in the 1950s. Much progress on computers  (3. make)______ since 1950. Computers are now much smaller and more powerful and they (4. can buy) ______ much more cheaply.

Computers (5. use) ______ in many fields - in business, science, medicine, and education, for example. They  (6. can use) ______ to forecast the weather or to control robots which make cars. The computer’s memory is the place where information  (7. store) and calculations  (8. do) ______. A computer cannot think for itself – it (9. must tell)______ exactly what to do. A lot of difficult calculations  (10. can do)______ very quickly on computers.

Đáp án:

1. was built

2. were sold

3. has been made 

4. can be bought  

5. are used

6. can be used      

7. is kept    

8. are done 

9. must be told    

10. can be done

Hướng dẫn dịch:

Máy tính điện tử đầu tiên của thế giới xây dựng bởi Đại học Pennsylvania vào năm 1946. Tuy nhiên, máy tính được  bán công khai lần đầu tiên trong những năm 1950. Nhiều tiến bộ về máy vi tính được làm từ năm 1950. Máy vi tính bây giờ nhỏ gọn hơn và mạnh hơn và chúng có thể được mua rẻ hơn nhiều. 

Máy vi tính sử dụng trong nhiều lĩnh vực - chẳng hạn như, trong kinh doanh, khoa học, y khoa, và giáo dục. Chúng có thể được sử dụng để dự báo thời tiết hoặc kiểm soát các robot làm ô tô. Bộ nhớ của máy tính là nơi mà lưu trữ  thông tin và tính toán. Một máy tính không thể biết suy nghĩ - nó  phải được nói chính xác những gì để làm. Rất nhiều tính toán khó khăn có thể được làm rất nhanh chóng trên máy tính.

 

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 chi tiết, hay khác:

Unit 4: Reading (trang 44, 45, 46): Read the facts below and decide whether the statements are true (T) or false (F)...

Unit 4: Speaking (trang 47): Work in pairs. Study the table below then ask and answer the questions about the school education system in Vietnam... 

Unit 4: Listening (trang 48): Work in pairs. Ask and answer these questions... 

Unit 4: Writing (trang 49): In about 150 words, write a paragraph on the formal school education system in Vietnam, using the information given in Speaking Tasks on page 47... 

1 4,904 30/12/2021