Test yourself D lớp 12 | Giải bài tập Tiếng Anh 12
Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Test yourself D chi tiết đầy đủ các phần theo nội dung Unit 16 lớp 12 giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 12 dễ dàng hơn. Tài liệu còn có từ vựng, ngữ pháp, bài tập trắc nghiệm có đáp án theo từng unit giúp học sinh học tốt môn Tiếng Anh 12.
Tiếng Anh lớp 12 Test yourself D
I. Listening (trang 116 tiếng Anh lớp 12)
Listen to the passage and complete the note with NO MORE THAN THREE words. (Lắng nghe đoạn văn và điền KHÔNG QUÁ BA TỪ vào chỗ trống.)
Đáp án:
(1) bamboo shoots, leaves
(2) 12
(3) 600
(4) Half
(5) cloning (the panda)
Nội dung bài nghe:
High in dense bamboo forests in the misty mountains of southwestern China lives one of the world s rarest mammals: the panda. Pandas feed mainly on bamboo shoots and leaves. Occasionally they eat other plants, fish or small animals. Pandas eat fast and they eat a lot. They spend about 12 hours a day doing it.
Pandas are extremely endangered today. There are only about 600 of these black- and-white bears in the wild and a hundred in captivity. One of the reasons is that the survival rate of the cubs is very low: more than half of them die shortly after birth. Chinese government is considering cloning the panda in their efforts to save this animal.
Hướng dẫn dịch:
Ở trên độ cao trong rừng tre dày đặc ở những ngọn núi sương mù ở phía tây nam Trung Quốc có một trong số những động vật có vú hiếm nhất thế giới sinh sống: đó là gấu trúc. Gấu trúc ăn chủ yếu măng và lá. Đôi khi chúng ăn các loại thực vật, cá hoặc động vật nhỏ khác. Gấu trúc ăn nhanh và ăn nhiều. Chúng dành 12 tiếng một ngày để ăn.
Ngày nay, gấu trúc đang cực kỳ nguy cấp. Chỉ có khoảng 600 con trong tự nhiên và một trăm con bị nhốt. Một trong những lý do là tỷ lệ sống sót của con cái rất thấp: hơn một nửa trong số chúng chết ngay sau khi sinh. Chính phủ Trung Quốc đang xem xét nhân bản gấu trúc với nỗ lực cứu loài vật này.
II. Reading (trang 116-117 tiếng Anh lớp 12)
Read the passage and decide if the following statements are true (T) or false (F) or not mentioned (NM). (Đọc đoạn văn và xác định xem các phát biểu sau là đúng (T) hay sai (F) hay không được đề cập đến (NM).)
It is difficult to know how many elephants once lived in the continent, but there may have been at least 3-5 million elephants in Africa in the early part of the twentieth century. People have always hunted elephants for meat, hides and ivory. As the human population grew and weapons became more advanced, elephants were under greater threat. In the late 1970s and early 1980s there was a huge decline in the number of elephants due to the increase in poaching. It is estimated that there are now about 500,000 elephants and they are living in a small number of countries. A ban was given on all international trade in ivory in 1989, and many governments started to give poachers severe punishments. Thanks to such timely actions, some elephant populations, especially those in southern Africa, have recovered over the last decade. However, numerous threats remain for Africa’s elephants.
Hướng dẫn dịch:
Rất khó biết ngày xưa bao nhiêu voi sống ở lục địa, nhưng có lẽ có ít nhất 3-5 triệu con ở Phi châu vào đầu thế kỉ 20. Người ta luôn săn voi để lấy thịt, da và ngà. Vì cộng đồng con người tăng và vũ khí trở nên tiến bộ hơn, voi đã bị đe dọa nặng nề. Vào cuốỉ thập niên 1970 và đầu thập niên 1980 số lượng voi đã giảm khủng khiếp vì việc săn trộm tăng. Người ta ước tính rằng hiện nay có khoảng 500 000 con voi và chúng đang sống ở một số ít quốc gia. Người ta đã ngăn cấm tất cả việc mua bán ngà voi có tính quốc tế năm 1989, và nhiều chính phủ đã bắt đầu đưa ra những hình phạt nặng với những người săn trộm. Nhờ những hành động kịp lúc như thế, một số đàn voi, đặc biệt những đàn voi ở Nam Phi, đã phục hồi suốt thập niên vừa qua. Tuy nhiên nhiều sự đe dọa vẫn còn đối với voi châu Phi.
Câu hỏi:
1. There are now about 3 to 5 million elephants in Africa.
2. Elephants are hunted because they have nowhere to hide.
3. During the late 1970s and early 1980s, the number of elephants decreased sharply.
4. Nowadays, elephants are found only in certain countries in the world.
5. Since 1989, the trade in ivory has been prohibited all over the world.
Đáp án:
1. F |
2. NM |
3. T |
4. T |
5. T |
Hướng dẫn dịch:
1. Hiện có khoảng 3 đến 5 triệu con voi ở Châu Phi.
2. Voi bị săn đuổi vì chúng không có nơi nào để trốn.
3. Trong thời gian cuối những năm 1970 và đầu những năm 1980, số lượng voi giảm mạnh.
4. Ngày nay, voi chỉ được tìm thấy ở một số quốc gia trên thế giới.
5. Kể từ năm 1989, việc buôn bán ngà voi đã bị cấm trên toàn thế giới.
III. Grammar (trang 117 tiếng Anh lớp 12)
Complete the sentences with must, mustn't or needn't. (Hoàn thành các câu với must, mustn't hoặc needn't.)
1. DOCTOR: You……….go on a diet; but you …………..eat sensibly and you…………. overeat.
2. ZOO NOTICE: Visitors……………. feed the animals.
3. TEACHER: You…………………. read the whole book but you…………. read the first four chapters.
4. RAILWAY NOTICE: Passengers……………..walk on the line.
5. SCHOOL NOTICE: The lifts…………… be used in case of fire.
6. DOCTOR: You ……………. take more than two of these pills at once. Three might be fatal.
7. DOCTOR (to patient’s wife): If the pain has gone, he ..................... take any more of these.
Đáp án:
1. needn't; must; mustn't |
2. mustn't |
3. needn't; must |
4. mustn't |
5. mustn't |
6. mustn't |
7. needn't |
|
Hướng dẫn dịch:
1. BÁC SĨ: Bạn không cần ăn kiêng; nhưng bạn phải ăn một cách hợp lý và bạn không được ăn quá nhiều.
2. SỞ THÚ THÔNG BÁO: Du khách không được cho động vật ăn.
3. GIÁO VIÊN: Các em không cần đọc toàn bộ cuốn sách nhưng các em phải đọc bốn chương đầu.
4. ĐƯỜNG SẮT THÔNG BÁO : Hành khách không được đi trên đường ray tàu.
5. TRƯỜNG HỌC THÔNG BÁO : Các thang máy không được sử dụng khi có hảo hoạn.
6. BÁC SĨ: Ông không được uống hai viên thuốc cùng một lúc. Chúng có thể gây tử vong.
7. BÁC SĨ (nói với vợ của bệnh nhân): Nếu cơn đau đã qua, anh ta không cần uống thuốc nữa.
IV. Writing (trang 117 tiếng Anh lớp 12)
Study the information about rhinos, then write a paragraph describing the animal and suggest possible solutions to protect them from extinction. (Nghiên cứu thông tin về tê giác, sau đó viết một đoạn văn mô tả về nó và đề nghị những biện pháp có thể được để bảo vệ chúng khỏi tuyệt chủng.)
Hướng dẫn dịch:
Môi trường sống: đồng cỏ, rừng nhiệt đới, cận nhiệt đới Châu Phi và Nam Châu Á.
Số lượng: khoảng 17.000
Chiều cao: 1,2m đến 1,8m
Cân nặng: 1000 đến 3000 kg
Thức ăn: cây, cỏ
Tuổi thọ: khoảng 40 năm
Nguyên nhân suy giảm: môi trường sống bị tàn phá và săn bắt bất hợp pháp
Gợi ý:
The rhinos live in grasslands, tropical and subtropical forests in Africa and southern Asia. The population of the species is about 17 000. They are from 1.2 to 1.8 meters in height and from 1 000 to 3 000 kg in weigh. They eat grass and plants. Their life span is about 40 years. They are endangered because of habitat destruction and illegal hunting.
Hướng dẫn dịch:
Tê giác sống ở đồng cỏ, rừng nhiệt đới và cận nhiệt đới ở châu Phi và miền nam châu Á. Dân số của loài này khoảng 17 000 con. Chúng cao từ 1,2 đến 1,8 mét và nặng từ 1 000 đến 3 000 kg. Chúng ăn cỏ và thực vật. Tuổi thọ của chúng là khoảng 40 năm. Chúng đang có nguy cơ tuyệt chủng vì môi trường sống bị phá hủy và săn bắn trái phép.
Xem thêm các chương trình khác: