Unit 11 lớp 12: Listening trang 123, 124

Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 11: Getting started trang 11 ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 12.

1 12,196 31/12/2021


Tiếng Anh 12 Unit 11: Listening trang 123, 124

Before you listen (trang 123 tiếng Anh lớp 12)

Work in pairs. Your partner has just read an interesting book. What questions do you ask him/her to find as much as possible about the book? (Làm việc theo cặp. Bạn học của em vừa đọc một cuốn sách hay. Bạn hỏi bạn ấy những câu hỏi nào để tìm hiểu về cuốn sách càng nhiều càng tốt?)

Gợi ý:

- Have you read any book recently? = Bạn có đọc cuốn sách nào gần đây không?

- What's the title of the book? = Tên sách là gì?

- What's the sort of the book? = Loại sách là gì?

- Who's the author? = Ai là tác giả?

- What does the book tell about? = Cuốn sách kể về điều gì?

- What's the plot? = Cốt truyện là gì?

- What can you get from the book? = Bạn có thể nhận được gì từ cuốn sách?

- What of the book interests you most? = Điều gì trong cuốn sách mà bạn quan tâm nhất?

Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

incredible /ɪnˈkredəbl/   lạ thường        

journey  /ˈdʒɜːni/  hành trình            

wilderness /ˈwɪldənəs/ sự hoang dã

personality /ˌpɜːsəˈnæləti/ nhân cách        

fascinating  /ˈfæsɪneɪtɪŋ/ hấp dẫn          

survive /səˈvaɪv/ tồn tại            

unnoticed /ˌʌnˈnəʊtɪst/ không ai chú ý

reunited /ˌriːjuˈnaɪtɪd/ đoàn tụ

While you listen (trang 123-124 tiếng Anh lớp 12)

Listen to a woman talking about the book that she has just read and do the tasks that follow. (Nghe một phụ nữ nói về quyển sách bà ấy vừa đọc và làm bài tập theo sau.)

Nội dung bài nghe:

I recently read The Incredible Journey by Sheila Burnford, a book about three animal friends who travel across the Canadian wilderness looking for their owners. It is a fascinating story that describes some of the incredible things animals can do.

When a Canadian family goes to England for a long trip, they leave their three pets with a friend who lives 300 miles away. Though well treated by the friend, the pets miss their family. One day, they are also to leave the friend’s house unnoticed and begin the long journey to find their owners. The central theme of the book, a problem the animals must resolve, is how to survive in the wilderness in order to arrive home. They never could have completed the journey alone, but they take care of one another, and all the three make it and are reunited with their owners.

Each animal has a distinct personality, but they care for one another almost as if they were a family. The most impressive of them is the old dog. The journey was the most difficult for him. but amazingly he found the sưenaih to make it.

The author didn't try to turn the animals into people, speaking and acting like humans. Instead, she was faithful to her characters as animals and showed us their journey through animal eyes. That made the book interesting and unbelievable.

I would like lo recommend to anyone who likes animals. I think that anyone who has ever had a pet or wanted one would enjoy it.

Hướng dẫn dịch:

Gần đây tôi đã đọc cuốn Chuyến đi Niềm vui của Sheila Burnford, một cuốn sách về ba người bạn động vật đi qua vùng hoang dã của Canada tìm kiếm chủ nhân của họ. Đây là một câu chuyện hấp dẫn mô tả một số điều thú vị mà con vật có thể làm.

Khi một gia đình người Canada đi đến Anh cho một chuyến đi dài, họ rời khỏi ba vật nuôi của họ với một người bạn sống 300 dặm. Mặc dù được đối xử tốt bởi bạn bè, các vật nuôi bỏ lỡ gia đình của họ. Một ngày nọ, họ cũng rời khỏi nhà bạn của bạn mà không để ý và bắt đầu cuộc hành trình dài để tìm chủ nhân. Chủ đề trung tâm của cuốn sách, một vấn đề mà thú vật phải giải quyết là làm thế nào để tồn tại trong vùng hoang dã để về nhà. Họ không bao giờ có thể hoàn thành cuộc hành trình một mình, nhưng họ chăm sóc lẫn nhau, và cả ba người làm ra nó và đoàn tụ với chủ của họ.

Mỗi con vật có một nhân cách khác biệt, nhưng họ chăm sóc cho nhau như thể họ là một gia đình. Ấn tượng nhất của họ là con chó già. Cuộc hành trình là khó khăn nhất cho anh ta. nhưng thật đáng kinh ngạc, ông đã tìm thấy sư sư lãnh trách nhiệm đó.

Tác giả đã không cố gắng biến con vật thành người, nói và hành động như con người. Thay vào đó, cô đã trung thành với các nhân vật của cô như động vật và cho chúng tôi thấy hành trình của họ qua đôi mắt động vật. Điều đó làm cho cuốn sách trở nên thú vị và không thể tin được.

Tôi muốn giới thiệu với bất cứ ai thích động vật. Tôi nghĩ rằng bất cứ ai đã từng có một con vật cưng hoặc muốn một sẽ thưởng thức nó.

Task 1. Circle the correct answer A, B or C. (Khoanh tròn câu trả lời A, B hoặc C đúng nhất.)

1. The title of the book is __________.

A. Canadian Wilderness

B. The Incredible Journey

C. Sheila Burnford

2. The book is about __________.

A. a Canadian family

B. three Canadian friends

C. three animal friends

3. Where does the Canadian family go?

A. To visit a friend who lives 300 miles away.

B. To England.

C. To the Canadian wilderness.

4. Why do the animals leave the friend’s house?

A. They want to find their owners.

B. They want to know how to survive life in the wilderness.

C. They were not well treated by the friend.

5. What is the central theme of the book?

A. How the animals can survive life in the wilderness in order to get home.

B. How to resolve an animal problem.

C. How to take care of other people.

Đáp án:

1. B  

2. C  

3. B  

4. A  

5. A

Hướng dẫn dịch:

1. Tên cuốn sách là Hành trình không tưởng.

2. Cuốn sách kể về ba người bạn động vật.

3. Gia đình Canada đi đâu?

- Đến nươc Anh.

4. Tại sao các con vật rời khỏi nhà của người bạn?

- Họ muốn tìm chủ nhân của họ.

5. Chủ đề trung tâm của cuốn sách là gì?

- Làm thế nào để các loài động vật có thể sống sót trong cuộc sống nơi hoang dã để về nhà.

Task 2. Listen again and fill in the gaps in the passage. (Nghe lại và điền các chỗ trống trong đoạn văn.)

Each animal has a distinct personality, but they care for one another almost as if they were a (1)………….. The most impressive of them is the old dog. The journey was the most difficult for him, but amazingly he found the (2)…….…….. to make it.

The author didn’t try to turn the animals into people, speaking and acting like (3) ……….. Instead, she was faithful to her characters as animals and showed us their (4)……….. through animal eyes. That made the book interesting and unbelievable.

I would recommend the book to anyone who likes animals. I think that anyone who has ever had a (5) ………….. or wanted one would enjoy it.

Đáp án:

1. family    

2. strength 

3. humans  

4. journey  

5. pet

Hướng dẫn dịch:

Mỗi con vật có một tính cách khác biệt, nhưng chúng chăm sóc cho nhau như thể chúng là một gia đình. Ấn tượng nhất về chúng là 1 chú chó già. Cuộc hành trình là điều khó khăn nhất cho nó. nhưng thật đáng ngạc nhiên nó đã tìm thấy sức mạnh để làm việc đó. Tác giả đã không cố gắng biến động vật thành người, nói và hành động như con người. Thay vào đó, bà đã trung thành với các nhân vật của bà và cho chúng ta thấy hành trình của những con vật đó qua mắt của chúng. Điều đó làm cho cuốn sách trở nên thú vị và không thể tin được.

Tôi muốn giới thiệu sách cho bất cứ ai thích động vật. Tôi nghĩ rằng bất cứ ai đã từng có một thú cưng hoặc muốn một con sẽ thích nó.

After you listen (trang 124 tiếng Anh lớp 12)

Work in pairs. Ask and answer the question: Would you like to read the book or wouldn't you? Why /Why not? (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi: Em có thích đọc sách không? Tại sao thích/ Tại sao không?)

Gợi ý:

Yes, I would like to read book. Because I read books:

- to get information and a better understanding of what we learn.

- to widen and improve our knowledge.

- to raise our awareness of the good things to do and the bad things to avoid.

- to relax our mind.

Hướng dẫn dịch:

Có, tôi thích đọc sách. Bởi vì tôi đọc sách:

- để có được thông tin và hiểu rõ hơn về những gì chúng ta học được.

- để mở rộng và nâng cao kiến thức của chúng tôi.

- để nâng cao nhận thức của chúng ta về những điều tốt nên làm và những điều xấu cần tránh.

- để thư giãn tâm trí của chúng tôi.

 

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 chi tiết, hay khác:

Unit 11: Reading (trang 118, 119, 120, 121): Work in pairs. Ask each other the following questions... 

Unit 11: Speaking (trang 122): Work in pairs. Complete the following conversation and practise reading it... 

Unit 11: Writing (trang 124, 125): Below are questions you have to answer when writing a report on a book, but they are jumbled... 

Unit 11: Language focus (trang 126, 127): Listen and practise reading, the following sentences, paying attention to the stressed syllables...

1 12,196 31/12/2021