Unit 5 lớp 12: Language focus trang 58, 59, 60, 61
Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 5: Language focus trang 58, 59, 60, 61 ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 12.
Tiếng Anh 12 Unit 5: Language focus trang 58, 59, 60, 61
Pronunciation (trang 58-59 tiếng Anh lớp 12)
Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
economics /ˌiːkəˈnɒmɪks/: ngành kinh tế
psychology /saɪˈkɒlədʒi/: tâm lý học
philosophy /fəˈlɒsəfi/: triết học
engineering /ˌendʒɪˈnɪərɪŋ/: kĩ thuật
sociology /ˌsəʊsiˈɒlədʒi/: xã hội học
mathematics /ˌmæθəˈmætɪks/: toán học
geographical /ˌdʒiːəˈɡræfɪkl/: địa lý
archeology /ˌɑːkiˈɒlədʒi/: khảo cổ học
Practise reading these sentences (Thực hành đọc những câu này)
- Socio-linguistics is his favourite subject at the university.
- English language proficiency requirements for undergraduate courses such as engineering and mathematics are considerably demanding.
- Some geographical names in Australia are very difficult to remember.
- The entrance examination to universities in Vietnam always takes place in July.
- Mathematics, Geography and Economics are his favourite subjects at Ha Noi National University.
Hướng dẫn dịch:
- Ngôn ngữ học xã hội là môn học yêu thích của anh ở trường đại học.
- Yêu cầu về trình độ tiếng Anh đối với các khóa học đại học như kỹ thuật và toán học là rất khắt khe.
- Một số tên địa lý ở Úc rất khó nhớ.
- Kỳ thi tuyển sinh vào các trường đại học ở Việt Nam luôn diễn ra vào tháng 7.
- Toán, Địa lý và Kinh tế là những môn học yêu thích của anh tại Đại học Quốc gia Hà Nội.
Grammar (trang 59-60-61 tiếng Anh lớp 12)
Exercise 1. Complete the sentences using conditional sentence type I. (Hoàn thành các câu bởi sử dụng câu điều kiện loại I.)
1. If you fail the GCSE examination,………………
2. You won't be able to get into the examination room if………………
3. If you don't send the application form on time……………
4. If you don't have a reference letter,………………
5. Unless you show your identity card………………
Gợi ý:
1. If you fail the GCSE examination, you will not be able to take the entrance examination to the university.
2. You won't be able to get into the examination room if you are 10 minutes late.
3. If you don't send the application form on time, you will not be able to take the entrance exam.
4. If you don't have a reference letter, you won't be able to submit your application form.
5. Unless you show your identity card, you won't be able to get into the examination room.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn không đạt kỳ thi GCSE, bạn sẽ không thể tham gia kỳ thi tuyển sinh vào trường đại học.
2. Bạn sẽ không được vào phòng thi nếu đến muộn 10 phút.
3. Nếu bạn không gửi đơn đăng ký đúng hạn, bạn sẽ không thể tham gia kỳ thi tuyển sinh.
4. Nếu bạn không có thư giới thiệu, bạn sẽ không thể gửi đơn đăng ký của mình.
5. Trừ khi xuất trình chứng minh nhân dân, nếu không bạn sẽ không được vào phòng thi.
Exercise 2. Express these situations using the conditional sentence type II. (Diễn đạt những tình huống này bởi sử dụng câu điều kiện loại II.)
1. She doesn't have a car. She doesn't go out in the evening.
If she had a car, she would go out in the evening.
2. Sarah doesn't study hard. She hates school.
3. I can’t do the test. It is too difficult.
4. Peter doesn’t read a lot. He can’t find the time.
5. I can’t translate this. I don’t speak Korean.
6. They don't travel far a lot. They are afraid of flying.
Đáp án:
2. If Sarah liked school, she would study hard.
3. I would/could do the test if it was/were not too difficult.
4. Peter would read a lot if he found the time/ had more time.
5. If I spoke Korean, I could translate this.
6. If they weren't afraid of flying, they would study abroad.
Hướng dẫn dịch:
2. Nếu Sarah thích trường học, cô ấy sẽ học chăm chỉ.
3. Tôi sẽ / có thể làm bài kiểm tra nếu nó / không quá khó.
4. Peter sẽ đọc rất nhiều nếu anh ấy tìm thấy thời gian / có nhiều thời gian hơn.
5. Nếu tôi nói tiếng Hàn, tôi có thể dịch cái này.
6. Nếu họ không sợ bay, họ sẽ đi du học.
Exercise 3. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. If John had passed the GCSE examination, he………… (be) allowed to take the entrance examination to the university.
2. If you had sent the application on time, they might……………. (call) you for an interview. I can’t understand why you didn’t.
3. If John……….(install) an alarm, the thieves wouldn’t have broken into his house.
4. I ………… (make) a film with him if I had been a famous director, but I was not.
5. If you had told me earlier, I…………….(give) it to you.
6. We would have sent you a Christmas card if we...................(have) your address.
Đáp án:
1. would have been
2. have called
3. had installed
4. would have made
5. would have given
6. had had
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu John đã vượt qua kỳ thi GCSE, anh ta sẽ được phép thi vào trường đại học.
2. Nếu bạn đã gửi đơn đúng hạn, họ có thể gọi cho bạn một cuộc phỏng vấn. Tôi không thể hiểu tại sao bạn không.
3. Nếu John cài chuông báo động, bọn trộm sẽ không đột nhập vào nhà anh ta.
4. Nếu bạn đã nói với tôi sớm hơn, tôi sẽ đưa nó cho bạn.
5. Nếu bạn đã nói với tôi sớm hơn, tôi sẽ đưa nó cho bạn.
6. Chúng tôi sẽ gửi thiệp Giáng sinh cho bạn nếu chúng tôi có địa chỉ của bạn.
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 chi tiết, hay khác:
Unit 5: Reading (trang 52, 53, 54): Work in pairs. Ask and answer the questions...
Xem thêm các chương trình khác: