Unit 15 lớp 12: Listening trang 167, 168

Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 15: Listening trang 167, 168 ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 12.

1 2,712 04/01/2022


Tiếng Anh 12 Unit 15: Listening trang 167, 168

Before you listen (trang 167 tiếng Anh lớp 12)

Work in pairs. Answer the following question. (Làm việc theo cặp. Trả lời câu hỏi sau.)

Is the life of a city woman easier than that of a village woman nowadays? What is your point of view ? Why? (Cuộc sống của phụ nữ thành phố thoải mái hơn cuộc sống của phụ nữ ở làng quê phải không? Quan điểm của em là gì? Tại sao?)

Gợi ý:

A city woman does housework is much easier thanks to modem labour-saving devices. But in some other ways, the life of a city woman is more difficult and busier. It is because of the high standard of living that a city woman has to work much harder to make ends meet. Meanwhie the village life is much simpler and not hasty.

(Phụ nữ thành phố làm việc nhà dễ dàng hơn nhiều nhờ các thiết bị tiết kiệm sức lao động hiện đại. Nhưng ở một khía cạnh nào đó, cuộc sống của người phụ nữ thành phố khó khăn hơn, bận rộn hơn. Chính vì mức sống cao mà phụ nữ thành phố phải làm việc vất vả hơn rất nhiều để kiếm sống. Meanwhie cuộc sống trong làng đơn giản hơn nhiều và không vội vã.)

Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

saying         /ˈseɪɪŋ/ lời nói

two-thirds            /tuː θɜːd/ hai phần ba

hold up       /hoʊld ʌp/ giữ   

three-fourths /ˌθriː ˈfɔːθs/ ba phần tư

agricultural           /ˌæɡrɪˈkʌltʃərəl/ thuộc về nông nghiệp

Africa         /ˈæfrɪkə/ Châu Phi

firewood     /ˈfaɪəwʊd/ củi

respect        /rɪˈspekt/ tôn trọng

While you listen (trang 167-168 tiếng Anh lớp 12)

Task 1. Listen to the passage and choose the best answer A, B or C to complete each sentences. (Nghe đoạn văn và chọn đáp án A, B, hoặc C đúng nhất để hoàn thành mỗi câu.)

1. …………..of all working hours, the work is done by women.

A. Nearly 50 percent     B. Nearly two-thirds      C. Nearly three-fourths

2. The average woman earns…………….the average man.

A. more than                  B. the same as                C. less than

3. In Africa,……… of the farm work is done by men.

A. 80 percent                 B. 50 percent                 C. 20 percent

4. A typical woman in a developing country spends ………… collecting firewood daily.

A. 1 hour                       B. 2 hours                      C. 3 hours

5. ………… is the amount of time a typical African woman spends on cooking every day.

A. 1 hour                       B. 2 hours                      C. 3 hours

Đáp án:

1. B  

2. C  

3. C  

4. A  

5. B

Hướng dẫn dịch:

1. Gần hai phần ba của tất cả các giờ làm việc, công việc được thực hiện bởi phụ nữ.

2. Người phụ nữ trung bình kiếm được ít hơn so với người đàn ông trung bình.

3. Ở Châu Phi, 20% của công việc nông trại do nam giới thực hiện.

4. Một phụ nữ điển hình ở một nước đang phát triển dành ra 1h lấy củi đốt hàng ngày.

5. 2h là khoảng thời gian mà một phụ nữ châu Phi điển hình dành vào nấu ăn mỗi ngày.

Nội dung bài nghe:

Women hold up half the sky. This is an old Chinese saying. However, research shows that perhaps women do more than the share of “holding up the sky.”

Fifty percent of the world’s population are women, but in nearly two-thirds of all working hours, the work is done by women. They do most of the domestic work, for example, cooking and washing clothes. Millions also work outside the home. Women hold forty percent of the world’s jobs. For this work, they earn only 40 to 60 percent as much as men, and of course they earn nothing for their domestic work.

In developing countries, where three-fourths of the world’s population lives, women produce more than half of the food. In Africa, 80 percent of all agricultural work is done by Women.

In parts of Africa, this is a typical day for a village woman. At 4.45 am. she gets up, washes, and eats. It lakes her half an hour to walk to the fields, and she works there until 3.00 pm. She collects firewood until 4.00 pm then comes hack home. She spends the next hour and a half preparing food to cook. Then she collects water for another hour. From 6.30 to 8.30 she cooks. After dinner, she spends an hour washing the dishes. She goes to bed at 9.30 pm.

Hướng dẫn dịch:

Phụ nữ nắm giữ nửa bầu trời. Đây là một câu nói cổ của Trung Quốc. Tuy nhiên, nghiên cứu cho thấy rằng có lẽ phụ nữ làm nhiều hơn phần “nắm giữ bầu trời”.

Năm mươi phần trăm dân số thế giới là phụ nữ, nhưng trong gần hai phần ba tổng số giờ làm việc, công việc là của phụ nữ. Họ làm hầu hết các công việc trong nhà, chẳng hạn như nấu ăn và giặt quần áo. Hàng triệu người cũng làm việc bên ngoài gia đình. Phụ nữ nắm giữ bốn mươi phần trăm việc làm trên thế giới. Đối với công việc này, họ chỉ kiếm được từ 40 đến 60% so với nam giới và tất nhiên họ chẳng kiếm được gì cho công việc gia đình của mình.

Ở các nước đang phát triển, nơi 3/4 dân số thế giới sống, phụ nữ sản xuất hơn một nửa lượng lương thực. Ở Châu Phi, 80% công việc nông nghiệp do Phụ nữ làm.

Ở một số vùng của Châu Phi, đây là ngày điển hình của một phụ nữ trong làng. Vào lúc 4 giờ 45 phút sáng. cô ấy đứng dậy, tắm rửa và ăn uống. Nó dành cho cô nửa giờ để đi bộ đến cánh đồng, và cô làm việc ở đó cho đến 3 giờ chiều. Cô ấy thu thập củi cho đến 4 giờ chiều sau đó trở về nhà. Cô ấy dành một tiếng rưỡi tiếp theo để chuẩn bị thức ăn để nấu. Sau đó cô lấy nước trong một giờ nữa. Từ 6.30 đến 8.30 cô ấy nấu ăn. Sau bữa tối, cô dành một giờ để rửa bát. Cô ấy đi ngủ lúc 9h30 tối.

Task 2. Listen again then answer the following questions. (Nghe lại sau đó trả lời các câu hỏi sau.)

1. According to the passage, what percentage of all the world’s jobs do women hold?

2. What do they earn for doing their domestic work?

3. How much food do women in developing countries produce?

4. How much farmwork do African women do?

5. What time does a typical day for an African village woman begin?

6. What time does it finish?

Đáp án:

1. It's 40 percent.

2. They earn nothing for their domestic work.

3. They produce more than half of the food.

4. They do 80 percent of farm work.

5. She begins her day at 4.45 am.

6. It finishes at 9.30pm.

Hướng dẫn dịch:

1. Theo đoạn văn, phụ nữ nắm giữ bao nhiêu phần trăm tổng số việc làm trên thế giới?

- Là 40 phần trăm.

2. Họ kiếm được gì khi làm công việc gia đình?

- Họ không kiếm được gì cho công việc gia đình của họ.

3. Phụ nữ ở các nước đang phát triển sản xuất bao nhiêu lương thực?

- Chúng sản xuất hơn một nửa lượng thức ăn.

4. Phụ nữ Châu Phi làm bao nhiêu công việc đồng áng?

- Họ làm 80% công việc đồng áng.

5. Một ngày điển hình của một phụ nữ ở làng châu Phi bắt đầu lúc mấy giờ?

- Cô ấy bắt đầu một ngày của mình lúc 4h45 sáng.

6. Mấy giờ thì kết thúc?

- Kết thúc lúc 9h30 tối.

After you listen (trang 168 tiếng Anh lớp 12)

Work in pairs. Compare a typical day of an African village woman in the listening passage with that of a woman in your family (for example, your sister or mother). (Làm việc theo cặp. So sánh một ngày điển hình của một phụ nữ làng quê Châu Phi trong đoạn văn vừa nghe với một ngày của một người phụ nữ trong gia đình bạn (ví dụ: chị hoặc mẹ của bạn).)

Gợi ý:

A: Let's compare a typical day of an African village woman with that of a woman in your family.

B: Well, first I see the African village woman works more hours than my mother: nearly 17 hours.

A: What about the nature of work?

B: You mean hard work or light work?

A: That's it.

B: OK. Both hard and more. From the passage, I see an African village woman does nearly all domestic work. My mother only does the cooking and the washing - up. All other housework has been done by machine. She doesn't have to find firewood and water. My mother's work day is much easier.

A: So I he life of African village women is really difficult.

B: It's undoubted that with development program of the UN, African village women's life will get much improved.

A: I hope so, too.

Hướng dẫn dịch:

A: Hãy so sánh một ngày điển hình của một phụ nữ làng quê Châu Phi với một ngày của một người phụ nữ trong gia đình bạn.

B: À, đầu tiên tôi thấy người phụ nữ ở làng châu Phi làm việc nhiều giờ hơn mẹ tôi: gần 17 giờ.

A: Còn tính chất công việc thì sao?

B: Ý bạn là công việc nặng nhọc hay công việc nhẹ nhàng?

A: Chính nó.

B: Được rồi. Vừa khó vừa nhiều hơn. Từ đoạn văn, tôi thấy một phụ nữ làng châu Phi làm gần như tất cả các công việc gia đình. Mẹ tôi chỉ nấu ăn và giặt giũ. Tất cả các công việc nhà khác đã được thực hiện bằng máy. Bà ấy không cần phải tìm củi và nước. Một ngày làm việc của mẹ tôi dễ dàng hơn rất nhiều.

A: Vì vậy, tôi thấy cuộc sống của phụ nữ làng châu Phi thực sự khó khăn.

B: Không nghi ngờ gì nữa, với chương trình phát triển của LHQ, cuộc sống của phụ nữ làng quê châu Phi sẽ được cải thiện nhiều.

A: Tôi cũng hy vọng vậy.

 

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 chi tiết, hay khác:

Unit 15: Reading (trang 162, 163, 164, 165): Work in pairs. Look at the pictures and answer the questions that follow...

Unit 15: Speaking (trang 165, 166): Study the expressions and practise saying them aloud... 

Unit 15: Writing (trang 168, 169): Work in pairs. The chart below shows the average hours of housework...

Unit 15: Language focus (trang 169, 170, 171): Practise reading the following sentences with the rising tune ...

1 2,712 04/01/2022