Unit 15 lớp 12: Speaking trang 165, 166

Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 15: Speaking trang 165, 166 ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 12.

1 2,035 04/01/2022


Tiếng Anh 12 Unit 15: Speaking trang 165, 166

Task 1 (trang 165 tiếng Anh lớp 12)

Study the expressions and practise saying them aloud. (Học các các diễn đạt và luyện tập đọc to chúng)

Tài liệu VietJack

Hướng dẫn dịch:

Đưa ra ý kiến      

Tôi nghĩ .../ Tôi tin .../ Theo tôi, .../ Theo quan điểm của tôi, .../ Như tôi thấy, ...

Hoàn toàn đồng ý

Tôi hoàn toàn đồng ý./ Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn./ Tuyệt đối đồng ý!/ Đúng vậy!

Đồng ý một phần

À, tôi hiểu ý bạn, nhưng .../ Tôi không hoàn toàn đồng ý/ Ở mức độ nào đó, đúng, nhưng ...

Không đồng ý     

Tôi không đồng ý./ E rằng tôi không đồng ý./ Điều đó sai./ Điều đó không đúng.

Hoàn toàn không đồng ý         

Vô lí làm sao!/ Phi lí sao ấy!/ Tôi hoàn toàn không đồng ý.

 

Task 2 (trang 165-166 tiếng Anh lớp 12)

Work in groups. Read and respond to these statements. Begin your responses with one  of the expressions in Task 1 (Làm việc nhóm. Đọc và trả lời những câu nói này. Bắt đầu câu trả lời của em với một trong những cụm từ ở Task 1.)

A. Men are usually stronger than women.

B. Women are usually more sympathetic than men.

C. Women are usually better with children than men.

D. Women are usually more careful than men.

E. Men are better at making decisions than women.

F. Women are better at running a home than men.

G. Men lose their temper more easily than women.

H. Women waste more time than men.

I. Women work harder than men.

Gợi ý:

A. → Absolutely!

B. → I'm afraid, I disagree.

C. → What nonsense!

D. → That's wrong.

E. → That's right!

F. → That's not true.

G. → I don't agree.

H. → I agree with you completely.

I. → I quite agree!

 

Hướng dẫn dịch:

A. Đàn ông thường khỏe hơn phụ nữ. - Hoàn toàn có thể!

B. Phụ nữ thường dễ thông cảm hơn nam giới. - Tôi e là tôi không đồng ý.

C. Phụ nữ thường tốt với con cái hơn nam giới. - Thật vô nghĩa!

D. Phụ nữ thường cẩn thận hơn nam giới. - Điều đó sai.

E. Đàn ông đưa ra quyết định tốt hơn phụ nữ. - Đúng vậy!

F. Phụ nữ giỏi việc nhà hơn nam giới. - Điều đó không đúng.

G. Đàn ông dễ mất bình tĩnh hơn phụ nữ. - Tôi không đồng ý.

H. Phụ nữ lãng phí thời gian hơn nam giới. - Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.

I. Phụ nữ làm việc chăm chỉ hơn nam giới. - Tôi khá đồng ý!

Task 3 (trang 166 tiếng Anh lớp 12)

Work in groups. Discuss whether you agree or disagree with the following statement and give explanations. (Làm việc nhóm. Thảo luận xem em đồng ý hay không đồng ý với phát biểu sau và đưa ra lời giải thích.)

Tài liệu VietJack

Hướng dẫn dịch:

Đồng ý

Phản đối

- ở nhà, chăm sóc con cái và người chồng

 - chăm sóc tốt hơn ở trẻ em và công việc nhà

 - vai trò truyền thống của các bà nội trợ

 - bỏ bê trách nhiệm gia đình nếu dành quá nhiều thời gian trong công việc

 - không thể làm tốt hai việc cùng một lúc: nuôi dưỡng; trẻ em và làm việc tại văn phòng

 - ngăn người chồng phát huy hết tiềm năng trong công việc

- quá nhàm chán để trở thành những bà nội trợ suốt cuộc đời của họ

 - phụ thuộc về tài chính và không có quyết định hoặc quyền lực

 - là nô lệ ở nhà

 - mất liên lạc với bạn bè

 - mất liên lạc với các hoạt động xã hội

 - việc nhà có thể mệt mỏi, căng thẳng và nhàm chán

 - bị chồng khinh thường

- lãng phí giáo dục và kiến thức thu được trước hôn nhân

Gợi ý:

A: From my point of view, married women should not go to work.

B: I completely disagree. I think if they stay at home, they gradually lose touch with social life.

C: And they are likely to waste, at some extent, education and knowledge they gained before marriage.

Hướng dẫn dịch:

A: Theo quan điểm của tôi, phụ nữ đã có gia đình không nên đi làm.

B: Tôi hoàn toàn không đồng ý. Tôi nghĩ nếu họ ở nhà, họ dần mất liên lạc với đời sống xã hội.

C: Và ở một mức độ nào đó, họ có khả năng lãng phí học vấn và kiến thức mà họ có được trước khi kết hôn.

 

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 chi tiết, hay khác:

Unit 15: Reading (trang 162, 163, 164, 165): Work in pairs. Look at the pictures and answer the questions that follow...

Unit 15: Listening (trang 167, 168): Work in pairs. Answer the following question... 

Unit 15: Writing (trang 168, 169): Work in pairs. The chart below shows the average hours of housework...

Unit 15: Language focus (trang 169, 170, 171): Practise reading the following sentences with the rising tune ...

1 2,035 04/01/2022